knop trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?
Nghĩa của từ knop trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ knop trong Tiếng Thụy Điển.
Từ knop trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là nút, nút dây, Nút dây. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ knop
nútnoun (mått på hastighet) Tänk dig en sjöman som skickligt knyter en komplicerad knop. Hãy hình dung một thủy thủ khéo léo thắt một nút phức tạp bằng sợi thừng. |
nút dâynoun |
Nút dây
|
Xem thêm ví dụ
Och förlorar inte energi under # knop som MiG- #: an Và nó không rỉ nhiên liệu dưới tốc độ # hải lý như là Mig |
Där är den: knopens starka variant. Và đây, dạng bền của nút thắt. |
Nån som känner till Bordens exotiska knopar. Vài người biết Alfred Borden và những cái gút kỳ lạ của anh ta. |
Jag kan inga knopar. Cô biết tôi không thuộc nhóm Hướng đạo sinh mà. |
Kan du lära mig de där knoparna? Cô dạy tôi thắt nút được không? |
Syd-sydvästlig riktning, 50 knop. Về hướng Nam, phía Tây Nam 50 hải lý. |
Stadiga 10 knop. Giữ vững 10 hải lý. |
12-knops drift. Trôi với tốc độ 12 knot ( # 20km / giờ ). |
Vinden håller i sig, på ca 10 knop. Gió thổi bên sườn, có lẽ khoảng 10 knot. |
Vindar från syd / sydöst, 15-20 knop. Gió thổi hướng nam, đông nam ở mức 15 knot, giật mạnh lên mức 20 knot. |
Det är fel knop. Đó là một cái gút sai. |
Avstånd 300 m och 50 knop, sir Thưa Ngài 300 yard và 50 hải lý / giờ. |
Dessa majestätiska slagskepp var överlägsna i eldkraft, skydd och hastighet till deras föregångare i Iron Duke-klassen samt föregående tyska fartygsklasser såsom König-klassen, även om motsvarande fartyg i Bayern-klassen var konkurrenskraftiga med undantag för att de var två knop långsammare. Những tàu chiến hùng vĩ này có hỏa lực, sự bảo vệ và tốc độ vượt trội so với lớp thiết giáp hạm Iron Duke dẫn trước của Hải quân Hoàng gia cũng như lớp König đi trước của Đức, mặc dù lớp Bayern đương thời khá tương đương ngoại trừ tốc độ tối đa chậm hơn 3,7 km/h (2 knot). |
Knoparna krossar struphuvudet, knäet bryter ryggen. Mấy cái nút làm bể thanh quản hắn, cái gối làm gãy xương gáy hắn. |
Det visar sig, att det finns en stark och en svag variant av den här knopen, och vi fick lära oss att knyta den svaga varianten. Nhưng thực ra, nút thắt này có 2 dạng là dạng bền và dạng yếu. và chúng ta được học để buộc dạng yếu. |
Tänk dig en sjöman som skickligt knyter en komplicerad knop. Hãy hình dung một thủy thủ khéo léo thắt một nút phức tạp bằng sợi thừng. |
Knopar lossar och lås dyrkas upp. Cởi trói rồi cạy khóa. |
Hastighet på 4,6 knop. Tăng tốc đường dài 4, 6 hải lý. |
På så sätt fick man fram skeppets hastighet i knutar, eller knop – sjömil per timme – en måttenhet som fortfarande används. Số nút cho biết vận tốc của tàu—hải lý trên một giờ—một đơn vị đo lường vẫn được dùng ngày nay. |
Om man drar i tamparna vid knopens bas, ser man att rosetten kommer lägga sig längs skons långsida. Nếu kéo sợi dây ở đáy của nút thắt, bạn sẽ thấy cái nơ tự hướng theo chiều dài của chiếc giày. |
Kapten, Carpathia gör 17 knop. Thưa ngài, Tàu Carpathia nói rằng họ đang chạy 17 hải lý. |
Mâlet girade just till bäring 260 och accelererande till... till 130 knop, sir. Vật va chạm vừa tránh theo hướng 2-6-0 và tăng tốc đến đến 130 hải lý / g, thưa ông. |
Vindar på 55 knop, vågor på 12 meter. Cơn bão đang tạo ra gió đạt 55 knot và biển dựng 40 feet. |
Och med en hastighet av 30 knop. Giả sử là thuyền sẽ đi bằng tốc độ 30 phút. |
Cùng học Tiếng Thụy Điển
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ knop trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thụy Điển
Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển
Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.