กํายาน trong Tiếng Thái nghĩa là gì?
Nghĩa của từ กํายาน trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ กํายาน trong Tiếng Thái.
Từ กํายาน trong Tiếng Thái có nghĩa là Nhũ hương. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ กํายาน
Nhũ hương
โยเซฟกับมาเรียคงแปลกใจมากที่จู่ ๆ มีคนนํา “ทองคํา กํายาน และมดยอบ” มาให้. ของแต่ละอย่างล้วนมีค่าและราคาแพงทั้งนั้น! Hẳn Giô-sép và Ma-ri lấy làm lạ khi bỗng nhiên sở hữu những thứ quý giá như “vàng, nhũ hương và trầm hương”! |
Xem thêm ví dụ
* ทองคํา, เงิน, ทองแดง, ผ้า สี ฟ้า, ผ้า หลาก สี สัน, หนัง แกะ, หนัง แมว น้ํา, และ ไม้ หอม [กํายาน] ก็ รวม อยู่ ใน บรรดา สิ่ง ของ ที่ นํา มา ถวาย เพื่อ การ ก่อ สร้าง และ ตกแต่ง พลับพลา ชุมนุม. Trong số những đồ đóng góp để dựng và trang bị đền tạm, người ta thấy có vàng, bạc, đồng, chỉ xanh dương, các loại vải và len nhuộm màu khác nhau, da chiên đực, da hải cẩu và gỗ si-tim. |
มี ต้น กํายาน ทุก ชนิด มดยอบ และ กฤษณา+ Cùng mọi thứ cây nhựa thơm trắng, một dược và kỳ nam,+ |
เฮโรโดทุส นัก ประวัติศาสตร์ ได้ เขียน ดัง นี้: “พวก เขา เอา มดยอบ กับ ไม้ คาเซีย และ เครื่อง หอม แทบ ทุก ชนิด ยก เว้น กํายาน บด ให้ ละเอียด ใส่ ลง ใน ช่อง ท้อง แล้ว เย็บ ให้ ติด กัน.” Sử gia Herodotus viết: “Người ta nhồi vào bụng loại mộc dược giã nhuyễn tinh khiết nhất, với bột ba đậu và đủ thứ loại thuốc thơm, trừ nhũ hương, rồi may vết mổ lại”. |
(เยเนซิศ 37:25) ความ ต้องการ เครื่อง หอม มี มาก ที เดียว จน ถึง กับ เส้น ทาง การ ค้า กํายาน ซึ่ง ไม่ ต้อง สงสัย ว่า เริ่ม ต้น โดย พวก พ่อค้า เครื่อง หอม ได้ นํา ไป สู่ การ เดิน ทาง ระหว่าง เอเชีย กับ ยุโรป. (Sáng-thế Ký 37:25) Nhu cầu về hương phát triển đến độ lộ trình buôn bán hương trầm, chắc hẳn do những lái buôn hương thiết lập, mở đường cho những cuộc hành trình giữa Á Châu và Âu Châu. |
พวก พ่อค้า นํา ของ ขวัญ มี ค่า ติด ตัว มา ด้วย คือ “ทองคํา กับ กํายาน.” Những lái buôn mang theo nhiều quà tặng quý báu, “vàng và nhũ-hương”. |
” พวก โหราจารย์ ได้ พบ พระ กุมาร นั้น แล้ว “เปิด หีบ หยิบ ทรัพย์ ของ เขา ออก มา ถวาย แก่ กุมาร เป็น เครื่อง บรรณาการ คือ ทองคํา กํายาน และ มดยอบ.” Mấy nhà chiêm tinh gặp được con trẻ và họ “bày của quí ra, dâng cho Ngài những lễ-vật, là vàng, nhũ-hương, và một-dược”. |
20 “เรา ไม่ สนใจ เลย ที่ เจ้า เอา กํายาน มา จาก เชบา 20 “Ta cần chi nhựa thơm trắng từ Sê-ba |
ส่ง กลิ่น หอม ของ มดยอบ และ กํายาน Tỏa hương một dược và nhựa thơm trắng |
โยเซฟ กับ มาเรีย คง แปลก ใจ มาก ที่ จู่ ๆ มี คน นํา “ทองคํา กํายาน และ มดยอบ” มา ให้. ของ แต่ ละ อย่าง ล้วน มี ค่า และ ราคา แพง ทั้ง นั้น! Hẳn Giô-sép và Ma-ri lấy làm lạ khi bỗng nhiên sở hữu những thứ quý giá như “vàng, nhũ hương và trầm hương”! |
พวก เขา บรรทุก ทองคํา กับ กํายาน มา ด้วย Cũng mang theo vàng và nhựa thơm trắng. |
ทั้ง กํายาน และ มดยอบ ได้ มา จาก การ ขูด เปลือก ต้น ไม้ เล็ก ๆ หรือ ไม้ พุ่ม ปล่อย ให้ ยาง ซึม ออก มา เพื่อ ให้ แข็งตัว Người ta rạch vỏ các cây nhỏ hoặc bụi gai để có được nhựa thơm trắng và một dược. |
คัมภีร์ ไบเบิล กล่าว ถึง พืช ที่ มี กลิ่น หอม หลาย ชนิด เช่น กฤษณา ยาง ไม้ หอม ว่าน น้ํา แคสเซียร์ อบเชย กํายาน มดยอบ หญ้าฝรั่น และ ต้น นาร์ด. Kinh Thánh đề cập đến nhiều loại cây có hương thơm, như lư hội, nhũ hương, hương xương bồ, quế bì, nhục quế, hương trầm, một dược, nghệ tây và cam tùng. |
(เลวีติโก 2:2) กํายาน เป็น ส่วน ผสม อย่าง หนึ่ง ของ เครื่อง หอม ศักดิ์สิทธิ์ ซึ่ง เผา บน แท่น เครื่อง หอม ใน พลับพลา และ พระ วิหาร. (Lê-vi Ký 2:2) Nhũ hương là một thành phần trong các hương liệu thánh được xông trên bàn thờ trong đền tạm và đền thờ. |
คุณ อาจ จํา ได้ ว่า โยเซฟ บุตร ชาย วัย หนุ่ม ของ ยาโคบ ได้ ถูก ขาย ให้ แก่ พวก พ่อค้า ชาว ยิศมาเอล ซึ่ง “มา แต่ เมือง ฆิละอาด, มี ฝูง อูฐ บรรทุก กํายาน ยาง ไม้ และ เครื่อง หอม ต่าง ๆ จะ ไป ขาย ณ เมือง อายฆุบโต.” Chắc bạn còn nhớ Giô-sép, con trai Gia-cốp, lúc còn trẻ bị bán cho những người lái buôn Ích-ma-ên “ở phía Ga-la-át đi đến, trên lưng lạc-đà họ chở đầy thuốc thơm, nhũ-hương và một-dược đương đem đi đến xứ Ê-díp-tô”. |
เครื่อง บูชา ที่ ถวาย ด้วย ใจ สมัคร ชนิด นี้ ประกอบ ด้วย แป้ง ละเอียด ซึ่ง มัก จะ ทํา ให้ ชื้น ด้วย น้ํามัน และ เติม กํายาน ลง ไป ด้วย. Đây là một của-lễ tự ý gồm có bột mịn, thường thấm với dầu, có cho thêm nhũ hương. |
และ ใต้ ต้น โอ๊ก ต้น กํายาน ต้น ไม้ ใหญ่ ทุก ต้น+ Dưới cây sồi, cây bồ đề và mọi cây to lớn,+ |
ทั้ง โยเซฟ กับ มาเรีย คง ต้อง แปลก ใจ มาก ที่ จู่ ๆ ก็ มี คน นํา “ทองคํา กํายาน และ มดยอบ” มา มอบ ให้ ซึ่ง เป็น ของ มี ค่า ราคา แพง ทั้ง นั้น! Hẳn hai người kinh ngạc khi đột nhiên sở hữu những thứ quý giá như “vàng, nhũ hương và trầm hương”! |
มัดธาย รายงาน ว่า คน ต่าง ชาติ เหล่า นั้น “เปิด หีบ สมบัติ ของ ตน” และ ถวาย ทองคํา กํายาน และ มดยอบ แด่ พระ เยซู. Sách Ma-thi-ơ tường thuật rằng những khách từ đông phương dâng quà cho Chúa Giê-su là vàng, nhũ hương và một dược. |
“ให้ ปุโรหิต หยิบ เอา แป้ง เต็ม กํา มือ, และ น้ํามัน กับ กํายาน ทั้ง หมด ออก เสีย, และ ส่วน เหล่า นี้ ให้ ปุโรหิต เผา บน แท่น เป็น เครื่อง บูชา ทํา ด้วย ไฟ, เป็น โอชา รส อัน หอม แก่ พระ ยะโฮวา.” “Thầy tế-lễ sẽ lấy một nắm bột lọc chế dầu và hết thảy nhũ-hương, đem xông làm kỷ-niệm trên bàn-thờ; ấy là một của-lễ dùng lửa dâng lên, có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va”. |
เหมาะ กับ คน ใหญ่ คน โต ชาว ตะวัน ออก ที่ เข้า เฝ้า ผู้ ที่ จะ เป็น กษัตริย์ โหราจารย์ จึง ทรุด ตัว ลง และ “ถวาย แก่ กุมาร เป็น เครื่อง บรรณาการ คือ ทองคํา, กํายาน และ มดยอบ.” Thích hợp với tục lệ của các đại thần Đông phương đến thăm một nhà cai trị, mấy chiêm tinh gia theo tà giáo sấp mình xuống rồi “dâng cho [con trẻ] những lễ-vật, là vàng, nhũ-hương, và một-dược”. |
Cùng học Tiếng Thái
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ กํายาน trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái
Bạn có biết về Tiếng Thái
Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.