kärl trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ kärl trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kärl trong Tiếng Thụy Điển.

Từ kärl trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là tàu, tàu thuỷ, lọ hoa, bình chứa, tàu thủy. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ kärl

tàu

(vat)

tàu thuỷ

(vessel)

lọ hoa

(vase)

bình chứa

(receptacle)

tàu thủy

(vessel)

Xem thêm ví dụ

23 Både den lilla hjorden och de andra fåren fortsätter att formas till kärl till ärofullt bruk.
23 Bầy nhỏ cũng như các chiên khác tiếp tục được uốn nắn thành bình dùng vào việc sang trọng’.
”[Bli] ett kärl för ett ärofullt ändamål, ... berett till allt gott verk.” — 2 TIMOTEUS 2:21.
“[Trở nên] cái bình quí-trọng, ... sẵn-sàng cho mọi việc lành”. —2 TI-MÔ-THÊ 2:21.
11 Låt oss säga att du i ditt hem har ett mycket användbart men synnerligen ömtåligt kärl.
11 Trong nhà bạn, giả sử bạn có một cái bình rất hữu dụng nhưng đặc biệt dễ vỡ.
21 Personer som inte uppför sig i överensstämmelse med Guds krav är kärl ”utan ära”.
21 Những người không sống hòa hợp với những đòi hỏi của Đức Chúa Trời là ‘bình dùng cho việc hèn’.
19 Och alla kärl som du har fått till tjänsten i din Guds hus ska du ställa fram inför Gud i Jerusalem.
19 Còn tất cả các bình đã giao cho ngươi để dùng trong việc phục vụ tại nhà Đức Chúa Trời ngươi thì hãy mang chúng đến trước mặt Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem.
Paulus – ett utvalt kärl till nationerna
Phao-lô—“Đồ-dùng” được chọn cho các dân ngoại
De visas läppar är ”dyrbara kärl”.
Môi miệng của người khôn ngoan là “bửu-vật quí-giá”
Paulus tillägger: ”Om nu Gud, fastän han ville lägga sin vrede i dagen och göra sin makt känd, i stor långmodighet har haft fördrag med vredens kärl, som gjorts lämpade för tillintetgörelse, för att han skulle kunna göra sin härlighets rikedom känd på barmhärtighetens kärl, som han i förväg har berett till härlighet, nämligen oss, som han kallade, inte bara från judarna, utan också från nationerna, vad är det med det?” — Rom.
Phao-lô thêm: “Nếu Đức Chúa Trời muốn tỏ ra cơn thạnh-nộ và làm cho biết quyền-phép Ngài, đã lấy lòng khoan-nhẫn lớn chịu những bình đáng giận sẵn cho sự hư-mất, để cũng làm cho biết sự giàu-có của vinh-hiển Ngài bởi những bình đáng thương-xót mà Ngài đã định sẵn cho sự vinh-hiển, thì còn nói gì được ư?
Ställ undan alla kärl där det kan samlas vatten.
Dẹp những vật dụng có thể đọng nước.
Men ni ska samla in vin, sommarfrukter och olja och lagra det i era kärl och bo i städerna som ni har tagit över.”
Còn anh em thì nên thu gom rượu, trái cây mùa hè và dầu rồi tích trữ chúng. Hãy an cư trong các thành anh em đã lấy”.
Hämmare av kärltillväxten hindrar cancerns möjlighet att bilda nya kärl.
Thuốc ức chế mạch máu sẽ ngăn cản việc hình thành mạch máu của khối u.
Utrymmet i våra kärl är fullt använt.
Không gian bên trong các động mạch được sử dụng triệt để.
Och vältra er, ni majestätiska i hjorden, eftersom era dagar för slaktning och för ert kringspridande har fullbordats, och ni skall falla som ett åtråvärt kärl!
Hỡi những kẻ dẫn bầy chiên, hãy lăn trong tro-bụi! Vì ngày các ngươi bị giết, kỳ các ngươi bị tan-lạc đã đến hạn; các ngươi sẽ ngã xuống như bình quí-giá.
+ 6 När alla kärlen var fulla sa hon till en av sina söner: ”Ge mig ett kärl till.”
+ 6 Khi các bình đã đầy, cô nói với một đứa con trai: “Đưa mẹ bình khác”.
Det fanns ingen värd som tillhandahöll kärl, och det fanns inga slavar till att utföra arbetet att tvätta fötter.
Cũng không có chủ nhà để đưa bình nước, hoặc đầy tớ để rửa chân.
Också i familjen kommer medlidsamma män ihåg att deras hustrur är svagare kärl.
Thêm nữa, trong gia đình, người chồng có lòng trắc ẩn sẽ nhớ vợ mình là giống yếu đuối hơn (I Phi-e-rơ 3:7).
23 I stället har du satt dig upp mot himlens Herre,+ och kärlen från hans hus hämtade du.
23 Thay vì thế, ngài lại tôn mình lên nghịch lại Chúa của các tầng trời,+ sai người mang các đồ đựng của nhà Đức Chúa Trời đến cho mình.
Hur är kvinnor ”svagare kärl”?
Người phụ nữ là “giống yếu-đuối hơn” theo nghĩa nào?
Den har visat sig vara en säker ”spik” som alla de olika ”kärlen”, de smorda kristna med olika ansvarsuppgifter, har kunnat ”hänga” på, det vill säga få stöd av i form av andlig föda.
Giống “cái đinh” đáng tin cậy, lớp quản gia đã chứng tỏ là một sự hỗ trợ chắc chắn cho tất cả các “đồ-đựng” khác, tức các tín đồ được xức dầu của Đấng Christ có trách nhiệm khác nhau, vốn trông cậy vào lớp quản gia đó để được nuôi dưỡng về thiêng liêng.
Om Gud väntar med att tillintetgöra de onda, ”vredens kärl”, så att han kan visa medömkan med andra i enlighet med sitt uppsåt, kan då någon med rätta klaga över det?
Nếu Đức Chúa Trời nương tay không hủy diệt những kẻ ác là “bình đáng giận”, để Ngài có thể bày tỏ lòng thương xót đối với những người khác phù hợp với ý định của Ngài, ai có quyền gì để phàn nàn?
Han har i tusentals år ”i stort tålamod ... haft fördrag med vredens kärl, som gjorts lämpade för tillintetgörelse”.
Thực vậy, trong nhiều ngàn năm, Đức Giê-hô-va “đã lấy lòng khoan-nhẫn lớn chịu những bình đáng giận sẵn cho sự hư-mất”.
De som har ett lämpligt språk blir kraftfulla kärl för Herren.”
Những người nói năng khiêm tốn nhũn nhặn trở thành các tôi tớ của Chúa.”
(Jesaja 64:8–11) Israel hade formats till ett kärl som endast var lämpat för tillintetgörelse.
(Ê-sai 64:8-11) Y-sơ-ra-ên đã được nắn thành một bình đáng bị hủy diệt.
Sedan säger han: ”Om nu Gud, fastän han ville visa sin vrede och göra sin makt känd, i stort tålamod har haft fördrag med vredens kärl, som gjorts lämpade för tillintetgörelse, för att han skulle kunna göra sin härlighets rikedom känd på barmhärtighetens kärl, som han i förväg har berett till härlighet, nämligen oss, som han kallade, inte bara från judarna, utan också från nationerna, vad är det med det?” (Romarna 9:14–24)
Rồi ông nói: “Nếu Đức Chúa Trời muốn tỏ ra cơn thạnh-nộ và làm cho biết quyền-phép Ngài, đã lấy lòng khoan-nhẫn lớn chịu những bình đáng giận sẵn cho sự hư-mất, để cũng làm cho biết sự giàu-có của vinh-hiển Ngài bởi những bình đáng thương-xót mà Ngài đã định sẵn cho sự vinh-hiển, thì còn nói chi được ư? Đó tôi nói về chúng ta, là kẻ Ngài đã gọi, chẳng những từ trong người Giu-đa, mà cũng từ trong dân ngoại nữa”.—Rô-ma 9:14-24.
Tänk på det gästabud som kung Belsassar hade ordnat. Han och hans gäster drack vin ur de kärl som man hade tagit från Jehovas tempel och ärade sina babyloniska gudar.
Hãy nhớ lại bữa tiệc của Vua Bên-xát-sa khi ông và quan khách uống rượu bằng ly chén lấy từ đền thờ Đức Giê-hô-va, và ca ngợi các thần Ba-by-lôn.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kärl trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.