karl trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?

Nghĩa của từ karl trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ karl trong Tiếng Iceland.

Từ karl trong Tiếng Iceland có các nghĩa là con cờ, đàn ông, nam giới, nam giới. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ karl

con cờ

noun

đàn ông

noun

Ekkert er fallegra ásýndar en upprisinn karl eða kona.
Không có điều gì đẹp hơn khi nhìn một người đàn ông hay phụ nữ phục sinh.

nam giới

noun

nam giới

noun

Xem thêm ví dụ

„Hafið þér eigi lesið, að skaparinn gjörði þau frá upphafi karl og konu og sagði: ‚Fyrir því skal maður yfirgefa föður og móður og bindast konu sinni, og þau tvö skulu verða einn maður.‘
“Các ngươi há chưa đọc lời chép về Đấng Tạo-Hóa, hồi ban đầu, dựng nên một người nam, một người nữ, và có phán rằng: Vì cớ đó người nam sẽ lìa cha mẹ, mà dính-díu với vợ mình; hai người sẽ cùng nên một thịt hay sao?
16 Karl, kona, piltur eða stúlka, sem er kynferðislega ögrandi í klæðaburði, er ekki að draga fram sanna karlmennsku eða kvenleika með því og vissulega ekki að heiðra Guð.
16 Đàn ông hoặc đàn bà, con trai hay con gái nào có cử chỉ hoặc ăn mặc khêu gợi thì sẽ không làm nổi bật nam tính hoặc nữ tính thật sự, và chắc chắn điều đó không làm vinh hiển cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời.
„Þegar karl getur konu barn utan hjónabands, ætti að leggja fulla áherslu á að þau giftist.
“Khi một người nam và một người nữ thụ thai một đứa con ngoài giá thú, thì cần có mọi nỗ lực để khuyến khích họ kết hôn với nhau.
Karl 6. dó 1740 og María Teresa varð þá drottning Ungverjalands, Króatíu og Bæheims, erkihertogaynja af Austurríki og hertogaynja af Parma.
Năm 1740, sau cái chết của cha mình, Charles VI, Maria Theresa đã trở thành Nữ hoàng của Hungary, Croatia và Bohemia, Công chúa nước Áo và nữ công tước của Parma.
6 Þegar óleyfilegar langanir hafa skotið rótum í svikulu hjartanu má búast við að karl og kona, sem laðast hvort að öðru, fari að ræða mál sem þau ættu ekki að ræða við annan en maka sinn.
6 Một khi ham muốn sai trái bén rễ trong lòng của hai người có tình ý với nhau, có lẽ họ bắt đầu nói những chuyện mà chỉ nên nói với người hôn phối.
Þeim finnst að það sé betra fyrir karl og konu að búa saman áður en þau skuldbinda sig með hjónabandi.
Theo họ, tốt hơn là hai người nên sống thử trước khi chính thức kết hôn.
3 Rétt eins og Karl þurftu mörg okkar að breyta miklu áður en við létum skírast, til að laga okkur að helstu kröfum Biblíunnar.
3 Giống như anh Kevin, nhiều người trong chúng ta phải thực hiện những thay đổi lớn trước khi làm báp-têm để có đời sống phù hợp với những đòi hỏi căn bản trong Kinh Thánh.
En Karl er uppá ūví!
Nhưng Karl đang ở đó!
Karl lét skírast ári síðar eftir nokkrar biblíunámsstundir og varð þá einn af Biblíunemendunum.
Khoảng một năm sau, sau nhiều buổi học hỏi Kinh Thánh, anh Karl làm báp têm, và trở thành một Học Viên Kinh Thánh.
Til dæmis eru karl-trúboðar ávarpaðir sem öldungar.
Ví dụ như, những người nam truyền giáo được gọi là anh cả.
Kaþólsku fræðimennirnir Karl Rahner og Herbert Vorgrimler segja í riti sínu Theological Dictionary: „Þrenningin er leyndardómur . . . í strangasta skilningi . . . sem við gætum ekki þekkt án opinberunar, og getum ekki skilið til fulls jafnvel eftir opinberun.“
Hai học giả Công giáo là Karl Rahner và Herbert Vorgrimler tuyên bố trong cuốn “Tự điển Thần học” (Theological Dictionary) của họ: “Giáo lý Chúa Ba Ngôi là một điều huyền bí... trong ý nghĩa nghiêm ngặt nhất... không thể hiểu được nếu không được mặc khải và thậm chí sau khi được mặc khải rồi cũng không thể hiểu toàn bộ được”.
6 Biblían segir um upphaf hjónabandsins: „Guð skapaði manninn eftir sinni mynd, hann skapaði hann eftir Guðs mynd, hann skapaði þau karl og konu.
6 Khi kể lại nguồn gốc của hôn nhân, Kinh-thánh ghi: “Đức Chúa Trời dựng nên loài người như hình Ngài; Ngài dựng nên loài người giống như hình Đức Chúa Trời; Ngài dựng nên người nam cùng người nữ.
Enginn Spartverji, hvorki ūegn né borgari, karl né kona ūræll né konungur, er yfir lögin hafin.
Và không có người Sparta nào, đàn ông hay phụ nữ, nô lệ hay vua chúa được đứng trên điều luật này.
Allt mannkynið í frjálsu falli – sérhver karl, kona og barn hrapandi niður að ævarandi líkamlegum dauða, í andlegu falli í átt að eilífri sálarkvöl.
Toàn thể nhân loại sa ngã—mỗi người nam, người nữ và trẻ em trong số nhân loại đó—luôn luôn tiến đến gần hơn cái chết thể xác mãi mãi, luôn luôn tiến đến gần hơn nỗi đau khổ thuộc linh vĩnh viễn.
Chemnitz (sorbíska Kamjenica, 1953–1990: Karl-Marx-Stadt) er þriðja stærsta borg Saxlands, á eftir Leipzig og Dresden.
Chemnitz, từ 1953 đến 1990 có tên là Karl-Marx-Stadt (Thành phố Karl Marx), với 245.000 dân cư là thành phố lớn thứ ba của tiểu bang Sachsen (thuộc Cộng hòa Liên bang Đức) sau Leipzig và Dresden.
Englandskonungur, (f. Karl Stúart 29. maí 1630 – 6. febrúar 1685) var konungur Englands, Írlands og Skotlands.
Charles II (29 tháng 5 1630 – 6 tháng 2 1685) là vua của Anh, Scotland, và Ireland.
Hinn náttúrlegi maður, karl eða kona, er iðrunarlaus, holdlegur og munúðarfullur (sjá Mósía 16:5; Alma 42:10; HDP Móse 5:13), hann er lauslátur og gegndarlaus og hrokafullur og sjálfselskur.
Con người thiên nhiên thì không hối cải, ưa thích xác thịt và nhục dục (xin xem Mô Si A 16:5; An Ma 42:10; Môi Se 5:13), buông thả quá mức, kiêu ngạo và ích kỷ.
18 Og að hann askapaði manninn, karl og konu, í sinni eigin bmynd og í eigin líkingu sinni skapaði hann þau —
18 Và rằng Ngài asáng tạo loài người, nam và nữ, theo bhình ảnh của chính Ngài, và Ngài tạo ra họ giống như Ngài;
Svissneski mótmælendaguðfræðingurinn Karl Barth, sem nú er látinn, sagði í bók sinni Kirchliche Dogmatik (Kirkjuleg kenningafræði): „Spámennirnir og postularnir gátu sem slíkir gert mistök bæði í ræðu og riti.“
Cố thần học gia Tin lành người Thụy sĩ là Karl Barth đã viết trong cuốn Kirchliche Dogmatik (Các giáo điều của Nhà thờ): “Ngay cả những nhà tiên tri và các sứ đồ cũng có thể lầm lẫn trong lời nói và lời viết”.
Hún segir okkur að Guð hafi búið jörðina undir ábúð mannsins og síðan sett þar fyrstu mennina, karl og konu.
Kinh-thánh nói cho chúng ta biết rằng Đức Chúa Trời đã sửa soạn trái đất và rồi đặt cặp vợ chồng đầu tiên tại đó.
„Hann skapaði hann eftir Guðs mynd, hann skapaði þau karl og konu“ (1 Mós 1:27).
“Ngài dựng nên loài người giống như hình ảnh của Thượng Đế; Ngài dựng nên người nam cùng người nữ” (Sáng Thế Ký 1:27).
Ef karl og kona eru í óvígðri sambúð búa hvorki þau né börnin þeirra við raunverulegt öryggi.
Hai người sống chung mà không có hôn thú thì không bao giờ cảm thấy an toàn thật sự, con cái của họ cũng thế.
Karl og kona ættu að kynnast vel áður en þau fara að hugsa um trúlofun.
Cả hai người tín đồ Đấng Christ đều cần phải tìm hiểu nhau kỹ lưỡng trước khi nghĩ đến việc đính hôn.
* Karl og konu skapaði ég þau, og sagði við þau: Verið frjósöm og margfaldist, HDP Móse 2:27–28.
* Ta sáng tạo người nam và người nữ, và phán bảo họ rằng: Hãy sinh sản thêm nhiều, MôiSe 2:27–28.
Ūessi ríki karl, einhver iđnjöfur... vill fá hann í mķttökuna í fyrirtækinu sínu.
rất muốn có anh ta đặt trước sảnh công ty mình.

Cùng học Tiếng Iceland

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ karl trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.

Bạn có biết về Tiếng Iceland

Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.