지금 몇 시예요? trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 지금 몇 시예요? trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 지금 몇 시예요? trong Tiếng Hàn.

Từ 지금 몇 시예요? trong Tiếng Hàn có các nghĩa là bây giờ mấy giờ rồi?, mấy giờ rồi?. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 지금 몇 시예요?

bây giờ mấy giờ rồi?

(what time is it)

mấy giờ rồi?

(what time is it)

Xem thêm ví dụ

우리의 발은 평화의 좋은 소식으로 신을 신지 않으면 안 됩니다.
Chân chúng ta cần phải dùng tin mừng về sự bình an làm giày dép.
우리의 다음 임지는 베로나 시였는데, 그 곳에는 회중이 없었습니다.
Nhiệm sở kế của chúng tôi là thành phố Verona, nơi không có hội thánh nào.
예수께서 갈릴리 바다 위를 걸으신 때는 ‘제4야경습니다.—마태 14:23-26.
Vào “canh tư, Chúa Giê-su đã đi bộ trên mặt biển Ga-li-lê. —Ma-thi-ơ 14:23- 26.
시라도 벗어나지 마라!
Chớ đi chệch ra, dù chỉ trong giây lát thôi.
우리는 이 중요한 쟁점을 한시라도 잊지 않도록 주의해야 합니다.
Chúng ta cần cảnh giác để không mất tập trung vào vấn đề quan trọng này.
다른 회중도 그 모임 장소를 사용해야 하기 때문에 속히 그곳을 떠나야 한다면 “오늘 모임에 참석한 소감이 어떠신지 궁금하네요.
Nếu hội thánh của anh chị phải nhanh chóng ra về để hội thánh khác cử hành lễ thì anh chị có thể nói: “Tôi rất muốn biết ông/bà nghĩ gì về buổi lễ hôm nay.
제목은 “북에 부치는 입니다. 유세프가 아주 흡족해 할 만한 스타일로 낭독해 볼게요.
Nó có tên "Ode hướng về trống" (Ode to the Drum), và tôi sẽ cố đọc cách mà Yusef sẽ tự hào khi nghe nó được đọc lên.
“지금은 나의 재판날 9시입니다. 이제 11시 30분까지 기다려야 합니다.
“Hôm nay là ngày con bị đưa ra tòa. Bây giờ 9 giờ sáng, nhưng con phải đợi đến 11 giờ rưỡi.
시편 71편은, 머리글에 다윗의 시라고 명시되어 있는 시편 70편의 연속인 것으로 보인다.
Thi-thiên 71 hình như sự tiếp nối Thi-thiên 70, được xác nhận nơi lời ghi chú ở đầu bài là do Đa-vít viết.
첫번째, 여러분은 어디에 있는지 그리고 정확히 몇시인지 알아야 합니다.
Một, bạn cần biết bạn đang ở đâu và thời gian chính xác là gì Điều này được hệ thống GPS giải quyết chặt chẽ.
십대 시절에 저희 집 귀가 시간은 저녁 10시였습니다.
Khi còn niên thiếu, giờ tôi phải trở về nhà là 10 giờ đêm.
그는 또한 아가서를 썼다. 아가서는 신분이 낮은 목동에 대한 한 젊은 여성의 충성을 강조하는 사랑의 시이다.
Ông cũng viết sách Nhã-ca, một bài thơ tình làm nổi bật lòng trung trinh của cô gái trẻ với chàng chăn chiên hèn mọn.
그들과 소통하려 한다면 여러분이 처음 생각하는 것은 아마 "캘리포니아는 지금 몇시지?
một trong những điểu bạn sẽ nghĩ tới đầu tiên là: chờ đã, bây giờ là mấy giờ ở California?
저에게는, 2007년 1월 3일 9시 이었습니다.
Với tôi, đó là lúc 9 giờ sáng. ngày 3 tháng 1 năm 2007.
나는 무슨 일이 있었는지 벤에게 한시라도 빨리 얘기해 주고 싶어 견딜 수가 없었습니다.
Tôi vui đến độ muốn kể ngay cho anh Ben nghe.
하나님이 우리 아버지시라는 사실을 기억하시기 바랍니다.
Hãy ghi nhớ Thượng Đế Cha Thiên Thượng của chúng ta.
그리고 저희는 순간순간 몇시인지 헷갈렸습니다.
Và chúng tôi đã ngay lập tức bị rối về việc giờ là mấy giờ.
시편 113편부터 118편은 할렐 시라고 불리는데, 그 이유는 “할렐루야” 즉 “야를 찬양하여라!”
Thi-thiên 113 đến 118 nhiều lần lưu ý chúng ta về việc ca ngợi Đức Giê-hô-va.
베르시라는 여자도 “주 안에서 많이 수고”한 것으로 언급되어 있습니다.—로마 16:12.
Một người nữ khác tên là Bẹt-si-đơ cũng “đã làm việc nhiều cho Chúa”.—Rô-ma 16:12.
프로그램의 다음 연사는 통치체 성원인 게리트 뢰시였습니다.
Chương trình tiếp tục với anh Gerrit Lösch, một thành viên Hội Đồng Lãnh Đạo Trung Ương.
‘어린 시절부터 하느님을 찾으려고 애썼습니다.’—사토 신지
“Tôi đã tìm Đức Chúa Trời từ lúc nhỏ”.—SHINJI SATO
그래서 집회처럼 구체적인 날과 시간을 정했는데 그때는 매주 수요일 저녁 8시였습니다.
Điều đó có nghĩa là phải dành ra ngày giờ rõ ràng—Thứ Tư mỗi tuần lúc 8 giờ tối.
는, 이 페리 몇시입니까?
Bên đó mấy giờ rồi, Perry?
다시 말해, 구절들의 첫 글자가 히브리어 알파벳 22자의 순서를 따라 배열된 시입니다.
Bốn bài ca đầu tiên thuộc thể thơ chữ đầu, mỗi câu bắt đầu với một chữ cái, lần lượt theo thứ tự 22 chữ cái trong bảng mẫu tự Hê-bơ-rơ.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 지금 몇 시예요? trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.