ベトナム語のsự thư tháiはどういう意味ですか?

ベトナム語のsự thư tháiという単語の意味は何ですか?この記事では,完全な意味,発音,バイリンガルの例,ベトナム語でのsự thư tháiの使用方法について説明しています。

ベトナム語sự thư tháiという単語は,平静, リラックス, 休養, 休眠, 残りを意味します。詳細については,以下の詳細をご覧ください。

発音を聞く

単語sự thư tháiの意味

平静

(equanimity)

リラックス

(rest)

休養

(rest)

休眠

(rest)

残り

(rest)

その他の例を見る

Hãy tìm sự thư thái trong lời cầu nguyện và những điều thiện nguyện.
祈り と 良 い 仕事 の 中 に やすらぎ を 見つけ て
Tiếng sóng êm dịu có sức thu hút mạnh mẽ đối với nhiều người đi đến bãi biển để tìm sự thư thái và yên tĩnh.
その優しい波の音は,憩いと静けさを求めて浜辺に来る人々の心を魅了します。
Có một điều chắc chắn: Đức tin nơi Đức Chúa Trời và Lời Ngài mang lại sự thư thái trong lòng vì nó củng cố lòng tin của chúng ta nơi sự quan tâm chăm sóc của Đức Chúa Trời.
神とみ言葉に対する信仰は霊的な平安を促進する,ということです。 それは,神は本当に気遣ってくださる,という確信を強めるからです。
sự bình an thư thái đó thì bạn có thể tin chắc mình đã chọn lối sống tốt nhất.
そのような安らぎにより,自分が最善の生き方を選んだということを確信できます。
Có được sự bình an thư thái tức là trong nội tâm cảm thấy bình an, vui mừng, vừa lòng và thỏa nguyện về thiêng liêng.
魂のために安らぎを見いだすとは,内面の平安,喜び,満足,霊的な充足感を見いだすことです。
Tôi cảm nhận sự thư thái.
平安で満ち足りた気分になりました
Cho các học sinh biết rằng thành công của họ trong việc thông thạo thánh thư phụ thuộc nhiều vào thái độ và sự sẵn lòng học hỏi của họ.
聖句によく精通できるかどうかは,本人の取り組む態度と意欲に大きくかかっていることを生徒に伝える。
Trong thánh thư, từ xác thịt thường ám chỉ sự yếu kém chúng ta có vì chúng ta sống trong một trạng thái sa ngã.
聖文では「肉」という言葉は,多くの場合,「堕落した状態に生きているわたしたちが持つ弱点」という意味で用いられる。「
20 Khi Phao-lô viết lá thư thứ hai cho người Cô-rinh-tô vào khoảng năm 55 CN, chỉ còn 15 năm trước khi hệ thống mọi sự của Do Thái chấm dứt.
20 西暦55年ごろ,パウロがコリントの人々に第二の手紙を書いたとき,ユダヤ人の事物の体制に残されていた期間は15年ほどにすぎませんでした。
Xét theo nội dung lá thư của Phao-lô, chúng ta hiểu phần nào về sự nhạo báng của giới lãnh đạo tôn giáo Do Thái kiêu ngạo và những người theo họ đối với tín đồ Đấng Christ.
パウロの手紙の内容から判断して,ユダヤ人のごう慢な宗教指導者やその追随者たちがクリスチャンをどのようにあざけったか,幾らか察することができます。
Khi tham dự các buổi họp đạo Đấng Christ, làm sao bạn có thể chắc chắn những dịp này sẽ mang lại sự “yên-nghỉ”, thư thái cho tâm hồn?
クリスチャンの集会に出席する時,そうした機会が真にさわやかなものとなるために何ができますか。
(Giê-rê-mi 6:16) “Sự an-nghỉ” hay “bình an thư thái” đó có nghĩa gì?
エレミヤ 6:16)この「安らぎ」とは何のことですか。
Để tránh sự hiểu lầm có thể xảy ra, người vợ trong trường hợp này cũng nên viết thư cho trưởng lão hội thánh biết, nêu rõ mình đã có những bước nào và thái độ nào kèm theo.
誤解の可能性を残さないため,この場合にも妻が,どんな措置を取るのかについて,またそうする際の基本的な態度について略述した手紙を会衆の代表者たちに渡しておくのは賢明でしょう。
Nhưng nhiều người thấy là sau một thời gian họ không cần đến các hình thức giải trí khác nữa vì chính sự học đã làm họ cảm thấy thư thái rồi.
コロサイ 4:5)しかし多くの人は,研究そのものが気分をくつろがせるので,そういうくつろぎのための他の活動はやがて必要ではなくなってくることに気づいています。
(Thi-thiên 37:10, 11) Nghĩ đến điều này, chúng ta hiểu rằng địa đàng thiêng liêng là một môi trường tạo cảm giác thích thú và tinh thần thư thái, giúp một người vui hưởng sự bình an với người đồng loại và với Đức Chúa Trời.
詩編 37:10,11)この点を念頭に置くなら,霊的パラダイスとは,目に快く,気持ちを落ち着かせ,仲間との,また神との平和を楽しむことを可能にしてくれる環境であることが分かります。
Vì các Nhân Chứng luôn sửa chữa và giữ phòng học sạch sẽ, có thái độ lịch sự và tử tế, thầy hiệu trưởng đã viết thư biểu lộ lòng biết ơn đối với hội thánh.
証人たちは,教室をきれいに保ち,修繕をしました。 証人たちの親切で礼儀正しい振る舞いにも感心し,学校は会衆に感謝の手紙を寄せました。
* Nếu một người thực sự hiểu được giáo lý được hỗ trợ bởi câu thánh thư này, thì giáo lý đó có thể ảnh hưởng đến thái độ hoặc hành vi của người đó như thế nào?
* この聖文が根拠となっている教義をよく理解すれば,人の態度や行動にどのような影響を及ぼすでしょうか。
(Giăng 14:26) Ngày nay, dưới ảnh hưởng của thánh linh và khi lời cầu nguyện được nhậm, chúng ta cảm nhận được “sự bình-an của Đức Chúa Trời” không gì có thể sánh bằng, khiến lòng và trí chúng ta được thư thái.
ヨハネ 14:26)今日のわたしたちも聖霊の影響下で,祈りの答えとして,比類のない「神の平和」を享受しています。 その平和によって,心と思いが安らぐのです。(
Thực ra, hầu hết các đoạn tham khảo thánh thư không đề cập đến lòng biết ơn về những sự việc mà thay vì thế đề nghị một tinh thần chung chung hoặc thái độ biết ơn.
実際,関連聖句のほとんどは,何かに対する感謝の念ではなく,全般的な感謝の精神や態度について述べています。
13 Rồi A Rôn giải nghĩa thánh thư cho vua nghe từ thời asáng tạo A Đam, trình bày cho vua thấy sự sa ngã của loài người, trạng thái trần tục của họ, cùng bkế hoạch cứu chuộc, là kế hoạch đã được chuẩn bị từ lúc cthế gian mới được tạo dựng, qua Đấng Ky Tô, cho bất cứ những ai biết tin vào danh Ngài.
13 そして アロン は、アダム が 1 造 つく られた こと から 始 はじ めて 王 おう に 聖文 せいぶん を 説 と き 明 あ かし、 人 ひと が 堕 だ 落 らく した こと と、 人 じん 類 るい の この 世 よ の 状 じょう 態 たい と、2 贖 あがな い の 計 けい 画 かく に ついて 話 はな した。 この 贖 あがな い の 計 けい 画 かく は、キリスト の 名 な を 信 しん じよう と する すべて の 人 ひと の ため に、キリスト に よって 3 世 よ の 初 はじ め から 備 そな えられた もの で ある。
6 Lá thư đầy sức mạnh của Phao-lô gửi hội-thánh Cô-lô-se đã có thể đánh bật ảnh hưởng của những ai muốn pha trộn sự dạy dỗ của Do-thái giáo và triết lý tà đạo vào tôn giáo thật của đấng Christ.
6 コロサイ人に宛てたパウロの強力な手紙は,ユダヤ教や異教の哲学をキリスト教と融合させることを願ったどんな人の影響をも打ち消したことでしょう。
Yêu cầu mỗi học sinh đọc câu hoặc các câu thánh thư đã được chỉ định của họ và nhận ra các thái độ và đức tính mà Vua Bên Gia Min đã mô tả về những người tìm cách giữ lại sự xá miễn tội lỗi của họ.
生徒一人一人に,割り当てられた節を読み,罪の赦しを保つために努力する人々の態度と特質についてベニヤミン王が述べたことを見つけてもらう。
Hãy chọn một trong những hành động hoặc thái độ mà các em đã nhận ra, và trả lời câu hỏi sau đây trên một trang rời trong nhật ký ghi chép việc học thánh thư của các em: Làm thế nào hành động hoặc thái độ này có thể ngăn cản chúng ta đến với Đấng Ky Tô và nhận được các phước lành trọn vẹn của Sự Chuộc Tội của Ngài?
見つけた行いや態度のうちの一つを選び,聖典学習帳の別のページに,次の質問に対する答えを書きましょう。「 この行いまたは態度は,わたしたちがキリストのもとに来て,主の贖罪の祝福をすべて受けるのをどのように妨げる恐れがあるでしょうか。」

ベトナム語を学びましょう

ベトナム語sự thư tháiの意味がわかったので、選択した例からそれらの使用方法と読み方を学ぶことができます。 そして、私たちが提案する関連する単語を学ぶことを忘れないでください。 私たちのウェブサイトは常に新しい単語と新しい例で更新されているので、ベトナム語であなたが知らない他の単語の意味を調べることができます。

ベトナム語について知っていますか

ベトナム語はベトナム人の言語であり、ベトナムの公用語です。 これは、ベトナムの人口の約85%と、400万人を超える海外のベトナム人の母国語です。 ベトナム語は、ベトナムの少数民族の第二言語でもあり、チェコ共和国で認められている少数民族の言語です。 ベトナムは東アジア文化圏に属しているため、中国語の影響も強く、オーストラリア語族の他の言語との類似性が最も少ない言語です。