ilerde trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ilerde trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ilerde trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ ilerde trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là phía trước, trước, về phía trước, đằng trước, trước thời hạn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ilerde

phía trước

(ahead)

trước

(ahead)

về phía trước

(ahead)

đằng trước

(anterior)

trước thời hạn

(ahead)

Xem thêm ví dụ

8 Yehova, tek Çobanı Mesih İsa vasıtasıyla, en iyi şekilde beslenen koyunlarıyla bir barış ahdi kesiyor.
8 Qua đấng Chăn chiên duy nhất của Ngài là Giê-su Christ, Đức Giê-hô-va kết một “giao-ước bình-an” với các chiên được no nê của Ngài (Ê-sai 54:10).
Fakat bir seçim yapılır; iyi bir adam bu seçimi kazanır.
Nhưng một cuộc bầu cử diễn ra và có một người thanh liêm đắc cử.
Böylelikle birçok samimi insan iyi haberi duydu ve Mukaddes Kitabı tetkik etmeye başladı.
Nhiều người thành thật do đó nghe được tin mừng và đã bắt đầu học hỏi Kinh Thánh.
I. Korintoslular 15:33’ün uygulanması, bugün erdem yolunu izlememize nasıl yardım edebilir?
Ngày nay, việc áp dụng câu Kinh-thánh ở I Cô-rinh-tô 15:33 có thể giúp chúng ta theo đuổi con đường đạo đức như thế nào?
(Mezmur 25:4) Mukaddes Kitabı ve Teşkilatın yayınlarını kişisel olarak tetkik etmek Yehova’yı daha iyi tanımanıza yardım edebilir.
Việc học hỏi Kinh-thánh cá nhân và các ấn phẩm của Hội có thể giúp bạn biết rõ Đức Giê-hô-va hơn.
Ey ikiyüzlü, önce kendi gözünden merteği çıkar, o vakit çöpü kardeşinin gözünden çıkarmak için iyi görürsün.”—Matta 7:1-5.
trước hết phải lấy cây đà khỏi mắt mình đi, rồi mới thấy rõ mà lấy cái rác ra khỏi mắt anh em mình được”.—Ma-thi-ơ 7:1-5.
Çünkü başlangıçtan işittiğiniz tenbih şudur: birbirimizi sevelim; şerirden olan ve kardeşini öldüren Kain gibi değil.”—I. Yuhanna 3:10-12.
Vả, lời rao-truyền mà các con đã nghe từ lúc ban đầu ấy là chúng ta phải yêu-thương lẫn nhau. Chớ làm như Ca-in là kẻ thuộc về ma-quỉ, đã giết em mình” (I Giăng 3:10-12).
Ve bu belki de Los Angeles'ta sahip olduğumuz en iyi dünya dışı antik mimari örneğidir.
Và nó có lẽ là ví dụ điển hình nhất chúng ta có được tại Los Angeles về kiến trúc ngoài hành tinh cổ đại.
8 Mukaddes Kitap, insana sağlanan şeyler hakkında şunları der: “Allah yaptığı her şeyi gördü, ve işte, çok iyi idi.”
8 Kinh-thánh nói về các sự cung cấp ấy: “Đức Chúa Trời thấy các việc Ngài đã làm thật rất tốt-lành” (Sáng-thế Ký 1:31).
Tabii, bunun iyi sonuç vermesi çok ender rastlanan bir durumdur.
Dĩ nhiên, điều này ít khi mang lại kết quả tốt.
Ayrıca hemşirelerin ve diğer görevlilerin daha az önem arz eden gündelik işlerle uğraşmak yerine hastalarla daha iyi ilgilenmelerine olanak sağlıyorlar.
Và họ giúp giải phóng các y tá và trợ lý của y tá khỏi công việc nhàm chán là đẩy xe công cụ loanh quanh một cách máy móc mà dành nhiều thời gian với các bệnh nhân.
Hayır, ben iyiyim.
cháu khỏe mà.
Bugün duyduğum en iyi fikir.
Quả là ý hay nhất trong ngày!
Onlardan biri olacağına öl daha iyi.
Chị còn đáng chết hơn cả bọn họ.
Ardından insanları Tanrı yönetecek ve başlangıçta amaçladığı gibi mutlu ve huzur dolu bir yaşam sürmelerini sağlayacak (Vahiy 21:3-5’i okuyun).
Sau đó, Đức Chúa Trời sẽ cai trị nhân loại và cho họ hưởng đời sống hạnh phúc và bình an như ý định ban đầu của ngài.—Đọc Khải huyền 21:3-5.
Hükümetler dürüst ve iyi niyetli olsa da organize suçları durdurabilir mi?
Mặc dù thành thật và có ý tốt, các chính quyền có thể hạn chế tội ác qui mô không?
Eminim iyi geçmiştir.
Cược là mọi thứ sẽ tốt hơn là cậu nghĩ.
Hayatlarının sonuna gelmiş çocuklar için yoğun bakım servisinden daha iyi yerler mutlaka olmalı diye düşündüm.
Tôi nghĩ, tất nhiên rồi phải có một nơi tốt hơn đơn vị chăm sóc đặc biệt của bệnh viện cho trẻ em vào cuối đời chúng
Fakat İsa’nın vefakâr takipçileri bu iyi haberi alenen ilan ettikleri zaman şiddetli bir muhalefetle karşılaştılar.
Nhưng khi các môn đồ trung thành của Giê-su công khai rao giảng tin mừng này, sự chống đối dữ dội bộc phát.
16 Tanrı’nın kavminin duaları ve ümitleriyle, “Büyük Babil”i destekleyenlerin duaları ve ümitleri arasında ne büyük bir tezat var!
16 Quả là một sự tương phản giữa những lời cầu nguyện và hy vọng của dân riêng của Đức Chúa Trời và của những kẻ ủng hộ “Ba-by-lôn Lớn”!
İşini bütün iş arkadaşlarından daha iyi yapıyor gibisin.
Cậu có vẻ đang làm tốt hơn bất kì đồng nghiệp nào khác.
Tersine kendilerini kardeşlerinin ‘sevinçlerinin yardımcıları’ olarak görürler. (I.
Trái lại, họ xem mình là ‘người đồng lao để anh em họ được vui mừng’.
(I. Petrus 2:22) Düşmanları İsa’yı Sebti bozmakla, ayyaşlıkla, cinli olmakla yalan yere suçluyorlarsa da, bu yalanlar onun onurunu zedelemedi.
(1 Phi-e-rơ 2:22) Kẻ thù của ngài cáo gian ngài là kẻ vi phạm ngày Sa-bát, kẻ say sưa, và kẻ bị quỉ ám, nhưng Chúa Giê-su không bị ô danh bởi những lời dối trá của họ.
Temel Öğretim Araçlarımızı neden iyi tanımalıyız?
Chúng ta cần biết gì về những công cụ trong Hộp dụng cụ dạy dỗ?
Sorunu çözmenin en iyi yolu bu adamı yakalamak için ne yapmamız gerektiğine odaklanmak.
Cách tốt nhất để giải quyết vấn đề của anh là giữ tập trung vào cái chúng tôi cần để bắt tên này.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ilerde trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.