इच्छा मृत्यु trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ इच्छा मृत्यु trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ इच्छा मृत्यु trong Tiếng Ấn Độ.

Từ इच्छा मृत्यु trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là an tử, chết tự nguyện, An tử, eux, cái chết nhân đạo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ इच्छा मृत्यु

an tử

(euthanasia)

chết tự nguyện

(euthanasia)

An tử

(euthanasia)

eux

(euthanasia)

cái chết nhân đạo

Xem thêm ví dụ

मृत्यु के बाद, आध्यात्मिक पहलू शरीर से मुक्त हो जाते थे और अपनी इच्छा से घूम सकते थे, लेकिन एक स्थायी घर के रूप में उन्हें शारीरिक अवशेषों (या एक मूर्ति के रूप में एक विकल्प) की आवश्यकता होती थी।
Sau khi chết, phần hồn sẽ được giải phóng khỏi cơ thể và có thể lang thang một cách tự do, nhưng nó cần một cơ thể khác (hoặc thay thế, chẳng hạn như một bức tượng) để làm một ngôi nhà vĩnh viễn.
जब कभी मृत्यु या त्रासदी आ पड़ती है तो इस तरह की कहावतें, “उसका समय आ गया था” और “यह परमेश्वर की इच्छा थी” अकसर सुनने में आती हैं।
Mỗi khi có người chết hoặc tai ương xảy ra, người ta thường nghe những câu như “Nó đã tới số rồi” và “Đó là ý Trời”.
लेकिन स्वयं राज्य ही ईश्वरीय रूप से संस्थापित स्वर्गीय सरकार है जो पाप और मृत्यु के प्रभाव को मिटाते हुए और पृथ्वी पर धार्मिक परिस्थितियों को पुनःस्थापित करते हुए, परमेश्वर की इच्छा को पूरा करती है।
Nhưng Nước Trời chính là một chính phủ được Đức Chúa Trời lập nên ở trên trời để thực hiện ý muốn của ngài, loại bỏ ảnh hưởng của tội lỗi và sự chết và khôi phục những tình trạng công bình trên đất.
जब तक उन्होंने उस स्वतंत्र इच्छा-शक्ति का उत्तरदायित्वपूर्ण रूप से प्रयोग किया, उन्होंने दूसरी आशीषों का आनंद लिया, जैसे कि भय से स्वतंत्रता, बीमारी से स्वतंत्रता, मृत्यु से स्वतंत्रता, और अपने स्वर्गीय पिता के सामने शुद्ध विवेक के साथ आने की स्वतंत्रता।
Hễ họ dùng sự tự do lựa chọn đó với tinh thần trách nhiệm, họ hưởng được những ân phước khác, như tự do khỏi sự sợ hãi, khỏi bệnh tật, khỏi sự chết và tự do đến gần Cha trên trời của họ với một lương tâm trong sạch.
उसने कहा: “मैं पिता से प्रेम रखता हूं,” और मृत्यु तक परमेश्वर की इच्छा पूरी करने के द्वारा उसने इसे साबित किया।
Ngài nói: “Ta yêu-mến Cha” và chứng tỏ điều này qua việc làm theo ý muốn của Đức Chúa Trời cho đến chết.
७ यीशु ने जिस घृणापूर्ण विरोध का अनुभव किया उसके बावजूद, उसने परमेश्वर की इच्छा पूरी की और यातना स्तंभ पर मृत्यु तक खराई बनाए रखी।
7 Mặc dù bị người ta căm thù chống đối, Giê-su đã làm theo ý muốn của Đức Chúa Trời và trung thành cho đến chết trên cây khổ hình.
7 इसलिए, तुम अधिक आशीषित हो, क्योंकि तुम कभी भी मृत्यु का स्वाद नहीं चखोगे; परन्तु तुम उन सारी कार्यवाहियों को होते हुए देखोगे जो पिता मानव संतानों में करेगा, यहां तक कि तब तक जब तक कि वे सारी चीजें पिता की इच्छा के अनुसार पूरी नहीं हो जातीं, जब तक कि मैं स्वर्ग की शक्तियों के साथ अपनी महिमा में नहीं आ जाता ।
7 Vậy nên, phước thay cho các ngươi hơn, vì các ngươi sẽ akhông bao giờ phải nếm bsự chết; nhưng các ngươi sẽ sống để chứng kiến tất cả những công việc mà Đức Chúa Cha làm cho con cái loài người, cho đến khi mọi việc đều được làm tròn theo ý muốn của Đức Chúa Cha, khi ta sẽ đến trong sự vinh quang của ta với cquyền năng trên trời.
(रोमियों ६:२३) यहाँ ग़ौर करना मुनासिब होगा कि “मजदूरी” (मृत्यु) ऐसी चीज़ है जिसे हमने अपनी इच्छा से न सही, परंतु अपने पापमय स्वभाव के कारण कमाया है।
Đáng lưu ý là từ “tiền-công” (sự chết) là một cái gì chúng ta đã lãnh dẫu ngoài ý muốn, do tội lỗi bẩm sinh.
पृष्ठ २९ पर लाजर को मृतकों में से पुनरुत्थित किए जाने का भावोत्तेजक चित्र यीशु की “मृत्यु की तबाही को रद्द करने की तीव्र इच्छा” दिखाता है।
Nơi trang 29 hình vẽ sống động về việc La-xa-rơ sống lại cho thấy Giê-su có “ý muốn mãnh liệt xóa bỏ những ảnh hưởng tai hại của sự chết”.
7 हां, उसी प्रकार वह ले जाया जाएगा, क्रूस पर चढ़ाया जाएगा, और मारा जाएगा, शरीर मृत्यु के अधीन हो जाएगा, और पुत्र की इच्छा पिता की इच्छा में समा जाएगी ।
7 Phải, Ngài sẽ bị dẫn đi, bị ađóng đinh trên thập tự giá, và bị giết chết, xác thịt trở nên lệ thuộc sự chết, và bý muốn của Đức Chúa Con lọt vào trong ý muốn của Đức Chúa Cha.
पॉल जॉनसन अपनी पुस्तक मसीहियत का इतिहास (अंग्रेज़ी) में लिखता है कि “चर्च ने उन कैथोलिकों को बहिष्कृत कर दिया जो अपनी वसीयत में यह लिखते थे कि उनकी दाहसंस्कार किए जाने की इच्छा है, . . . लेकिन उसने उन्हें नज़रबन्दी या मृत्यु शिविरों में काम करने से वर्जित नहीं किया।”
Trong cuốn A History of Christianity (Lịch sử đạo đấng Christ), Paul Johnson ghi nhận rằng “giáo hội rút phép thông công những người Công giáo nào viết trong di chúc là họ muốn được hỏa táng,... nhưng Giáo hội không cấm họ làm việc trong các trại tập trung hay trại tử hình”.
14 उस दिन की प्रतीक्षा में, मृत्यु के बंधन से यीशु मसीह की इच्छा और शक्ति और मुक्ति के अनुसार, मरे हुए लोगों के पुनरुत्थान के कारण वे अपने पापों का पश्चाताप कर, महान आनंद से भर गए ।
14 Họ trông chờ ngày đó là ngày họ ađược xá miễn các tội lỗi; lòng họ tràn đầy bhân hoan vì sự phục sinh của người chết, theo như ý muốn, quyền năng và sự giải thoát của Chúa Giê Su Ky Tô khỏi những dây trói buộc của sự chết.
वह अपनी भक्ति में एकनिष्ठ था, और हमेशा अपने पिता की इच्छा को अपनी इच्छी से ज़्यादा महत्त्व देता था, यहाँ तक कि एक घृणित मृत्यु भी सह ली।—मत्ती ६:१०; लूका २२:४२.
Ngài một lòng một dạ trong sự sùng kính, luôn luôn đặt ý muốn của Cha lên trên ý muốn của ngài, ngay đến độ phải chịu một cái chết ô nhục (Ma-thi-ơ 6:10; Lu-ca 22:42).
29 और शरीर की इच्छा और बुराई के अनुसार जो कि उसमें है, अनंत मृत्यु को मत चुनो, जो कि शैतान की आत्मा को गुलाम बनाने की शक्ति देती है, जो तुम्हें नरक में धकेलती है, ताकि वह तुम्हारे ऊपर अपने राज्य में राज करे ।
29 Và chớ chọn lựa cái chết vĩnh cửu theo ý muốn của xác thịt cùng điều tà ác bên trong, khiến cho linh hồn của quỷ dữ có đủ quyền năng abắt giữ và đem các con xuống bngục giới ngõ hầu nó có thể thống trị các con trong lãnh giới của nó.
जब वह थोड़ी सी डबलरोटी जो मेरे पास थी ख़त्म हो गई, तब मैंने परमेश्वर से प्रार्थना की: “मृत्यु दण्ड से मुझे बचाने के बाद यदि मुझे भूख से मरने देने की तेरी इच्छा है, तो तेरी इच्छा पूरी हो।”
Khi ăn hết mảnh bánh mì, tôi cầu nguyện Đức Chúa Trời: “Nếu ý của cha là cho con chết đói sau khi đã cứu con khỏi án tử hình thì hãy xin cho ý Cha được nên”.
क्योंकि सृष्टि अपनी इच्छा से नहीं पर आधीन करनेवाले की ओर से व्यर्थता के आधीन [वे मृत्यु की प्रत्याशा के साथ पाप में पैदा हुए थे, और किसी भी तरह से वे ख़ुद को स्वतंत्र नहीं कर सकते थे, परमेश्वर द्वारा दी गई] इस आशा से की गई। कि सृष्टि भी आप ही विनाश के दासत्व से छुटकारा पाकर, परमेश्वर की सन्तानों की महिमा की स्वतंत्रता प्राप्त करेगी।”
Vì muôn vật đã bị bắt phục sự hư-không [họ sanh ra trong tội lỗi với viễn cảnh là phải chết, và không có cách nào mà họ có thể tự giải cứu], chẳng phải tự ý mình, bèn là bởi cớ Đấng bắt phục.
5 हां, और मैं जानता हूं कि अच्छाई और बुराई सभी मनुष्यों के सामने आती है; जो अच्छे और बुरे में भिन्नता नहीं जानता वह निर्दोष है; परन्तु जो अच्छे और बुरे में भिन्नता जानता है, उसे उसकी इच्छा के अनुसार दिया जाता है, चाहे वह अच्छा चाहता हो या बुरा, जीवन चाहता हो या मृत्यु, प्रसन्नता चाहता हो या सच्चा पश्चाताप ।
5 Phải, và tôi biết rằng, điều thiện và điều ác đã đến trước loài người; kẻ nào không biết phân biệt thiện với ác thì vô tội; còn kẻ nào abiết thiện và ác thì sẽ được ban cho theo điều mình mong muốn, dù kẻ đó muốn điều thiện hay điều ác, sự sống hay sự chết, sự vui mừng hay hối hận trong blương tâm.
33 इसलिए, जब रानी ने इस संदेश को सुना तो अपनी इच्छा व्यक्त करते हुए यह संदेश भेजा कि वह नगर के लोगों की जान न ले; और वह यह भी चाहती थी कि वह उससे आकर मिले; और वह यह भी चाहती थी कि राजा की मृत्यु के संबंध में गवाही देने के लिए वह अपने साथ साक्षियां भी ले आए ।
33 Vậy nên, khi hoàng hậu nhận được tin này, bà bèn phái người tới cho A Ma Lịch Gia hay rằng, bà muốn hắn hãy tha cho dân trong thành phố này, và bà còn muốn hắn đến gặp bà và bà cũng muốn hắn đem theo nhân chứng để làm chứng về cái chết của nhà vua.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ इच्छा मृत्यु trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.