いびき trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ いびき trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ いびき trong Tiếng Nhật.

Từ いびき trong Tiếng Nhật có nghĩa là Ngủ ngáy. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ いびき

Ngủ ngáy

noun

Xem thêm ví dụ

いびきは睡眠時無呼吸の症状かもしれない
Ngáy có thể là dấu hiệu của hội chứng ngưng thở lúc ngủ
無呼吸のために生じる一定しない大いびきと,多くの人にときおり生じる軽い規則的ないびきを混同すべきではありません。 軽い規則的ないびきによって生じる問題は,同室で寝ている人が眠れないことぐらいです。
Không nên lầm lẫn hiện tượng ngáy to và không đều của người bị hội chứng ngưng thở lúc ngủ với hiện tượng ngáy nhỏ, đều đều của nhiều người. Hiện tượng thứ hai chỉ làm khổ người cùng phòng vì khó ngủ.
いびきをかくことは認めるよ・・・。
Tôi phải nhận là tôi có ngáy...
一人暮らしをしたことも ありませんでした いびきをかくアシカと 夜を過ごしたこともありませんでした
Tôi chưa bao giờ sống một mình trong bất cứ khoảng thời gian nào. Và tôi không bao giờ ngủ với sư tử biển ngáy bên cạnh tôi cả đêm
あれ は 看守 の いびき で は な い
Không phải là do lính canh và không phải là tiếng ngáy.
彼女は寝たふりをしているからいびきをかいていないんだ。
Cô ấy giả vờ ngủ, vì thế cô ấy không ngáy.
セプトゥアギンタ訳では,ヨナがいびきをかいたと補足されており,その眠りの深さが強調されています。
Bản dịch Septuagint nhấn mạnh giấc ngủ sâu của Giô-na bằng cách thêm chi tiết là ông đã ngáy.
あいつ いびき を か か な く て い い
Hắn đâu có ngáy nữa.
トムが授業中にいびきを掻いているのが聞こえました。
Tôi nghe thấy Tom ngáy trong giờ học.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ いびき trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.