hugtak trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?
Nghĩa của từ hugtak trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hugtak trong Tiếng Iceland.
Từ hugtak trong Tiếng Iceland có các nghĩa là khái niệm, quan niệm, 概念. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ hugtak
khái niệmnoun Núna finnst mörgum þetta hugtak gamaldags og vandskilið. Ngày nay, nhiều người cảm thấy khái niệm kính sợ Đức Chúa Trời hơi lỗi thời và khó hiểu. |
quan niệmnoun (Jóhannes 4:14; Opinberunarbókin 22:17) Í Biblíunni er „sannleikur“ alls ekki eins og hið óhlutstæða, torræða hugtak sem heimspekingar þrátta um. Trong Kinh-thánh, “lẽ thật” không hề giống quan niệm trừu tượng và mơ hồ mà các triết gia tranh luận. |
概念noun |
Xem thêm ví dụ
Páll notaði sömuleiðis hugtak úr lögum, sem lesendur hans í Rómaveldi þekktu mætavel, til að útskýra hið nýja samband milli Guðs og andasmurðra „barna“ hans. Tương tự, khi giải thích mối quan hệ mới giữa Đức Chúa Trời và các “con” được xức dầu của Ngài, Phao-lô dùng một khái niệm pháp lý mà độc giả của ông ở Đế Quốc La Mã khá quen thuộc. |
Þetta var ekki óþekkt hugtak, því það hafði verið mikið notað í Gamla testamentinu í samhengi við lögmál Móse, en það kemur aðeins einu sinni fyrir í Nýja testamentinu. Đó không phải là một từ xa lạ, vì nó được dùng rất nhiều trong Kinh Cựu Ước liên quan đến luật Môi Se, nhưng chỉ có một lần trong Kinh Tân Ước. |
Hið upprunalega gríska hugtak sem notað er í Biblíunni þýðir að „setja aftur rétta stefnu.“ Tiếng Hy Lạp nguyên thủy được sử dụng trong Kinh Thánh theo nghĩa đen có nghĩa là “sửa lại cho thẳng.” |
Í Insight on the Scriptures segir: „Þetta hugtak er aðallega notað um þá sem bæði trúa á kennslu Jesú og fylgja leiðbeiningum hans náið.“ Sách Thông hiểu Kinh Thánh (Insight on the Scriptures) giải thích: “Từ này chủ yếu muốn nói đến tất cả những ai không chỉ tin nơi dạy dỗ của Chúa Giê-su mà còn theo sát những dạy dỗ đó”. |
5 Fræðibókin Encyclopaedia Judaica segir um réttlæti: „Réttlæti er ekki fræðilegt hugtak heldur er það fólgið í því að gera það sem er rétt og sanngjarnt í öllum samskiptum.“ 5 Nói về đức tính công bình, sách Encyclopaedia Judaica (Bách khoa tự điển Do Thái) nhận xét: “Công bình không phải là một ý niệm trừu tượng nhưng đúng hơn, nó dựa trên việc thực hành điều gì là chính trực và đúng trong mọi mối quan hệ”. |
Ekki er alltaf nóg að skilgreina ákveðið orð eða hugtak til að áheyrendur skilji hvað um er að ræða. Muốn làm cho cử tọa hiểu rõ vấn đề, chỉ định nghĩa chính xác một từ nào đó có thể chưa đủ. |
Kaþólsk alfræðibók, New Catholic Encyclopedia, segir um limbus: „Guðfræðingar nota þetta hugtak nú á dögum til að lýsa ástandi og dvalarstað sálna sem annaðhvort verðskulduðu ekki helvítisvist og eilífa refsingu þar, en komust ekki heldur til himna fyrir endurlausnina (limbus feðranna), eða þeirra sálna sem eru um eilífð útilokaðar frá himneskri sælu vegna frumsyndarinnar einnar (limbus barnanna).“ Về danh từ u linh giới bộ Tân Bách khoa Tự điển Công giáo (New Catholic Encyclopedia) nói: “Ngày nay các nhà thần học dùng danh từ này để chỉ tình trạng và nơi chốn, hoặc của các linh hồn không đáng tội phải xuống địa ngục để chịu hình phạt đời đời nhưng vẫn không được lên thiên đàng trước thời Cứu thế (u linh giới của người lớn) hoặc của các linh hồn không bao giờ được thấy quang cảnh rực rỡ trên thượng giới chỉ vì tội tổ tông (u linh giới của trẻ con)”. |
Í huga Hómers var Evrópa (Gríska: Ευρωπη) hin goðsagnalega drottning Krítar en ekki landfræðilegt hugtak. Trong các tác phẩm của Homer, Ευρώπη là tên vị hoàng hậu thần thoại của đảo Crete, chứ không phải địa danh. |
Núna finnst mörgum þetta hugtak gamaldags og vandskilið. Ngày nay, nhiều người cảm thấy khái niệm kính sợ Đức Chúa Trời hơi lỗi thời và khó hiểu. |
Lanning notađi ūađ hugtak. Đó là 1 câu trong đề cương của Lanning về 3 điều luật! |
Við þekkjum sjálfsagt hugtak sem Job þekkti ekki — aðdráttaraflið. Có lẽ chúng ta quen thuộc với một từ mà Gióp không biết—đó là trọng lực. |
12 Frummálsorðið, sem er þýtt „meðalgangari“, er lögfræðilegt hugtak. 12 Trong nguyên ngữ, từ được dịch “người trung bảo” là một thuật ngữ pháp lý. |
Þau tækifæri nefnum við „kallanir“ – hugtak sem ætti að minna okkur á hver það er sem kallar okkur til þjónustu. Chúng ta gọi các cơ hội này là “các chức vụ kêu gọi”—một từ mà cần nhắc nhở chúng ta ai là Đấng kêu gọi chúng ta phục vụ. |
Í tillögu, sem lögð var fyrir ráðgjafarþing Evrópuráðsins, var bent á að það væri ekki ráðlegt að embættismenn notuðu þetta hugtak þegar þeir tækju nýja trúarhópa til skoðunar. Một bản kiến nghị trình lên Hội Nghị Viện của Hội Đồng Âu Châu (Parliamentary Assembly of the Council of Europe), đề nghị những viên chức điều tra các nhóm tôn giáo mới là “có lẽ nên tránh dùng từ này”. |
Ūađ var ljķđrænt hugtak sem var sjaldgæft fyrir hann ūar sem hann sagđi sjálfur ađ hann kysi frekar raunvísindi. Một suy nghĩ đầy chất thơ, hiếm thấy ở ông ấy, như cách ông ấy vẫn tự thú nhận, ông ấy thích các chứng cứ khoa học hơn. |
Ef þú þarft að nota framandi hugtak, gamla mælieiningu eða nefnir biblíupersónu eða siðvenju skaltu gefa nánari skýringar. Nếu phải đề cập đến một cụm từ, nhân vật Kinh Thánh, đơn vị đo lường thời xưa hay phong tục cổ mà người nghe không quen thuộc, hãy giải thích điều đó. |
Föðurhlutverkið varð í vaxandi mæli fræðilegt hugtak.“ Càng ngày cương vị làm cha càng trở thành một khái niệm chỉ có trong lý thuyết mà thôi”. |
Þetta þýðir, eins og okkur er sagt í Nýja testamentinu, að við erum „erfingjar...eilífs lífs“ (Títus 3:7), og ef við komum til föðurins þá munum við „erfa þetta“ (Op 21:7) ‒ allt það sem hann á – hugtak sem okkar jarðneski hugur fær vart skilið. Điều này có nghĩa là, như chúng ta đã được cho biết trong Kinh Tân Ước, chúng ta là “con kế tự ... của sự sống đời đời” (Tít 3:7) và rằng nếu chúng ta đến cùng Đức Chúa Cha, thì chúng ta “sẽ được những sự ấy làm cơ nghiệp” (Khải Huyền 21:7)—tất cả những gì Ngài có—một khái niệm mà trí óc của người trần thế như chúng ta khó có thể hiểu được. |
□ Af hverju er hægt að segja að „hollusta“ sé mjög sérstakt hugtak? □ Tại sao chúng ta có thể nói rằng “sự trung thành” là chữ rất đặc biệt? |
Þar sem okkur skortir betra hugtak, þá er þetta kallað „andi Elía.“ Một thuật ngữ hay nhất mà chúng ta biết để gọi chính là “thần Ê Li.” |
Hvað felur þetta hugtak í sér? Cụm từ này bao hàm điều gì? |
24:19, NW) Í biblíuorðabók segir um þetta hugtak: „Það er oft notað um hjónaband . . . Một từ điển Kinh Thánh nói: “Từ này thường được dùng để nói đến mối quan hệ hôn nhân... |
Það er dagsatt sem Encyclopedia Americana segir: ‚Ekkert hugtak hefur gegnt jafnmikilvægu hlutverki í þróun siðmenningarinnar og frelsishugtakið.‘ Thật thế, cuốn “Bách khoa Tự điển Hoa Kỳ” (The Encyclopedia Americana) nói: ‘Trong sự tiến triển của nền văn minh không có ý niệm nào đã đóng một vai trò quan trọng hơn là sự tự do’. |
Við þurfum að upphefja hugtak sem stundum er hæðst að. Chúng ta cần nâng cao một từ mà đôi khi được nói đến một cách nhạo báng. |
„Saurlifaður“ er víðara hugtak en þetta, og það eitt að forðast þungun utan hjónabands er ekki það sama og að lifa hreinu lífi. Tránh có thai ngoại hôn không cùng nghĩa với giữ sự trong trắng, và định nghĩa thật sự của từ “gian dâm” cũng không hạn hẹp như thế. |
Cùng học Tiếng Iceland
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hugtak trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Iceland
Bạn có biết về Tiếng Iceland
Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.