hikmet trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ hikmet trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hikmet trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ hikmet trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là minh triết, Minh triết, trí tuệ, khôn, lý lẽ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ hikmet

minh triết

(wisdom)

Minh triết

(wisdom)

trí tuệ

(wisdom)

khôn

lý lẽ

(reason)

Xem thêm ví dụ

Olası bir muhalefeti beklediğimden olacakları göğüsleyebilmek üzere bana hikmet ve cesaret vermesi için Tanrı’ya dua ettim.
Tôi đoán trước là có thể gặp sự chống đối, cho nên tôi cầu nguyện Đức Chúa Trời ban cho tôi sự khôn ngoan và lòng can đảm để đối phó với bất cứ điều gì xảy ra.
Fakat yaşlı kimseler hikmet ve deneyim açısından yılların birikimine sahip, ömür boyu kendi kendilerine bakmış ve kendi kararlarını kendileri vermiş yetişkinlerdir.
Nhưng các cụ là người trưởng thành có nhiều khôn ngoan và kinh nghiệm, cả đời chăm sóc chính mình và tự quyết định lấy mọi việc.
Kutsal Yazılar içindeki Süleyman’ın Meselleri kitabı, 14. bölüm 1 ila 11 ayetleri, konuşma ve davranışlarımızı hikmetin yönlendirmesine izin verirsek, şimdi bile bir ölçüde refah ve istikrar elde edebileceğimizi gösterir.
Câu 1 đến 11 của sách Châm ngôn chương 14 trong Kinh Thánh cho thấy là nếu chúng ta để sự khôn ngoan hướng dẫn lời nói và hành động, thì ngay trong hiện tại chúng ta có thể đươc hưng thạnh và yên ổn trong một mức độ nào đó.
Diğerleri sahte hikmetle aldatılarak “iman hakkında saptılar.”—I. Timoteos 5:8; 6:20, 21.
Những người khác đã bị lừa bởi sự khôn ngoan giả tạo và “bội đạo”.—1 Ti-mô-thê 5:8; 6:20, 21.
30 ’Daha önemli şeyleri ayırt ederek’ ‛yukarıda olan hikmetin. . . .makul’ olduğunu hatırlayın.
30 “Để nghiệm thử những sự tốt-lành hơn”, cần luôn nhớ rằng “sự khôn-ngoan từ trên cao là...hòa-thuận” (Phi-líp 1:10; Gia-cơ 3:17).
(Mezmur 55:22) Tanrı denemeleri ortadan kaldırmayabilirse de onlarla, özellikle dayanması çok zor olanlarla bile, başa çıkmamız için gereken hikmeti bize verebilir.
(Thi-thiên 55:22) Mặc dù có thể Đức Chúa Trời không cất những thử thách đó đi nhưng Ngài có thể ban cho chúng ta sự khôn ngoan để đối phó, ngay cả đối với những thử thách đặc biệt khó chịu đựng nổi.
(İşaya 55:9; Mika 4:1) Yehova’nın hikmeti, “yukarıdan olan hikmet”tir.
(Ê-sai 55:9; Mi-chê 4:1) Sự khôn ngoan của Đức Giê-hô-va là “sự khôn-ngoan từ trên mà xuống”.
Eyub hakiki hikmeti nasıl tanımladı?
Gióp định nghĩa sự khôn ngoan thật như sao?
İsa Mesih insan olarak yeryüzüne gelmeden önce, kişileşmiş hikmet olarak konuşup “sevincim âdem oğulları ile idi” demişti (Süleyman’ın Meselleri 8:31).
Là sự khôn ngoan được nhân cách hóa trước khi xuống đất làm người, Chúa Giê-su Christ nói: “Sự vui-thích ta ở nơi con-cái loài người”.
O şöyle dedi: “Salihin ağzı hikmet anlatır.”
Ông nói: ‘‘Miệng người công chính niệm lẽ khôn ngoan”.
(Süleymanın Meselleri 3:5) Dünyevi öğütçüler ve psikologlar Yehova’nın gösterdiği hikmet ve anlayışa yaklaşmayı hiçbir zaman ümit edemezler.
Các cố vấn và nhà tâm lý học trong thế gian không có hy vọng gì tiến đến gần sự khôn ngoan và hiểu biết của Đức Giê-hô-va.
Kayıt şunları diyor: “İsrail oğullarından, kıral zürriyetinden, ve asilzadelerden, kendilerinde hiç bir kusur olmıyan, ve görünüşleri güzel olan, ve her hikmette anlayışlı, ve bilgili, ve fenden anlıyan gençleri, ve kıral sarayında durmağa liyakatı olanları getirsin . . . . diye, harem ağalarının reisi Aşpenaza kıral söyledi.”—Daniel 1:3, 4.
Sự tường thuật nói: “Vua truyền cho Át-bê-na, là người làm đầu các hoạn-quan mình, lấy trong con-cái Y-sơ-ra-ên, trong dòng vua, và trong hàng quan sang, mà đem đến mấy kẻ trai trẻ không có tật-nguyền, mặt-mày xinh-tốt, tập mọi sự khôn-ngoan, biết cách-trí, đủ sự thông-hiểu khoa-học, có thể đứng chầu trong cung vua”.—Đa-ni-ên 1:3, 4.
Tanrısal Hikmet Dileyin
Hãy tìm sự khôn ngoan của Đức Chúa Trời
Fakat böyle bir hikmet bugün nerede bulunabilir?
Nhưng ngày nay, sự khôn ngoan như thế có thể tìm thấy ở đâu?
Yehova Tanrı, her şeye kadir kudretini, daima hikmet, adalet ve sevgi niteliğiyle dengeleyerek mükemmel bir örnek verdiğinden dolayı ne ulu bir isme sahiptir!
Đức Giê-hô-va có một danh tuyệt diệu thay, bởi vì đã làm gương tốt, luôn luôn dùng quyền toàn năng của Ngài cân bằng với những đức tính khác như sự khôn ngoan, công bình và lòng yêu thương!
Ayırt etme gücü ve düşünme yetisine sahip bir insan ahlaksızlık tuzaklarının farkındadır ve onların içine düşmekten hikmetle kaçınır.
Một người sáng suốt và có khả năng suy nghĩ thì biết rõ những cám dỗ của sự vô luân và khôn ngoan tránh bị mắc vào.
Hikmet olmadan... şey olmadan...
Không có trí tuệ... mà không cần...
Yukarıdan Olan Hikmet
Sự khôn ngoan từ trên
Bu, Süleymanın Meselleri 2:1-6’da kullanılan hikmet, bilgi, idrak ya da ayırt etme gücü ve anlayış gibi terimler için de geçerlidir.
Đó là trường hợp của những từ như khôn ngoan, thông sáng và hiểu biết dùng trong Châm-ngôn 2:1-6.
Tıpkı Yeruşalim’de inşa işinde çalışanlar gibi, bugün Yehova’nın Şahitleri de saldırılar karşısında hikmetle davranarak iyi haberi duyurma yöntemlerinde değişiklik yaparlar.
Giống như những người xây tường thành Giê-ru-sa-lem đã điều chỉnh cách làm việc, Nhân Chứng Giê-hô-va ngày nay cũng khôn ngoan điều chỉnh cách thức rao giảng khi bị tấn công.
11 Tanrı’nın hikmetini örnek almak için davranışlarımızın olası sonuçları üzerinde düşünmeli, hatta onları hayal etmeliyiz.
11 Để bắt chước sự khôn ngoan của Đức Chúa Trời, chúng ta nên suy nghĩ, thậm chí hình dung trước hành động của mình có thể dẫn đến hậu quả gì.
Şimdi, kocamla birlikte başka insanların da Tanrı’nın hikmetinden yararlanmasına yardım ediyoruz.”
Hiện nay tôi với chồng tôi giúp người khác gặt lợi ích từ sự khôn ngoan của Đức Chúa Trời”.
Mukaddes Kitabın bize, “bu dünyanın hikmeti Allahın indinde akılsızlıktır” demesinin nedenini anlayabiliriz.—I. Korintoslular 3:19, 20.
Không lạ gì, Kinh-thánh nói với chúng ta rằng “sự khôn-ngoan đời nầy trước mặt Đức Chúa Trời là sự dại-dột” (I Cô-rinh-tô 3:19, 20).
Pavlus, Kolose’deki Hıristiyanların, ‘Yehova’yı tamamen memnun etmek ve layık tarzda yürümek üzere tüm hikmet ve ruhi idrak yeteneğini kazanmak için Tanrı’nın tam bilgisiyle dolmaları için’ dua etti.
Phao-lô đã cầu-nguyện hầu cho các tín-đồ đấng Christ ở Cô-lô-se “được đầy-dẫy sự hiểu-biết về ý-muốn của (Đức Chúa Trời), với mọi thứ khôn-ngoan và hiểu-biết thiêng-liêng nữa, hầu cho anh em ăn-ở cách xứng-đáng với Chúa (Giê-hô-va), đặng đẹp lòng Ngài mọi đường” (Cô-lô-se 1:9, 10).
Bu noktaları inceleyeceğiniz zamanı seçerken, hikmet ve ayırt etme yeteneğini kullanın; bunu, içinizden birinin gücendiği veya canının sıkıldığı bir anda yapmayın.
Hãy tỏ ra khôn ngoan, có óc suy-xét khi quyết-định lúc nào nên thảo-luận về các vấn-đề trên, không nên làm việc này khi người phối-ngẫu rõ ràng đang cơn giận hay bị xáo động tâm-thần.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hikmet trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.