गुस्सा करना trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ गुस्सा करना trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ गुस्सा करना trong Tiếng Ấn Độ.

Từ गुस्सा करना trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là bộc phá, dức lác, hạt tiêu, hung dữ, la sát. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ गुस्सा करना

bộc phá

(blow up)

dức lác

(scold)

hạt tiêu

(pepper)

hung dữ

(angry)

la sát

(scold)

Xem thêm ví dụ

जैसे वह अकारण ही रोने या गुस्सा करने या हंसने लग जाता है।
Ông kể lại: Tôi không biết phải giận dữ hoặc bật cười.
सहिष्णु होने का मतलब है सहनशील होना और साथ ही गुस्सा करने में धीरजवन्त होना।
Nhịn nhục có nghĩa là kiên nhẫn cũng như chậm nóng giận.
शास्त्र में हमें सलाह दी गयी है, “गुस्सा करना छोड़ दे, क्रोध त्याग दे।”
Thi thiên 37:8 nói: “Hãy thôi giận và dẹp cơn thịnh nộ”.
गुस्सा करने से बुरा हुआ
Giận dữ dẫn đến giết người
● चिड़चिड़ा होना और गुस्सा करना
• Khó chịu và hung hăng
4 गुस्सा करने से बुरा हुआ
4 Giận dữ dẫn đến giết người
लोग किस कारण से अधीर होते और जल्द से गुस्सा करते हैं?
Điều gì khiến cho người ta không kiên nhẫn và dễ nóng giận?
जैसमिन बहुत गुस्सा करने और मार-पीट करने के लिए अपने इलाके में बदनाम थी।
Còn chị Jasmine có tiếng là người nóng tính và hung bạo.
इसलिए गुस्सा करने के बजाय शांत रहने में हमारी भलाई है।
Đôi khi, giận dữ có thể dẫn đến trầm cảm.
लेकिन इसका मतलब यह नहीं कि मसीही गुस्सा करें या न करें इससे कोई फर्क नहीं पड़ता।
Dĩ nhiên, điều này không có nghĩa là tín đồ Đấng Christ có để mình nóng giận thì cũng không sao.
जिस तरह हँसना और गुस्सा करना आपने किसी किताब से नहीं सीखा, उसी तरह हाव-भाव भी हैं।
Bạn chẳng bao giờ phải học cười hoặc học phẫn nộ.
कितना अच्छा होता अगर वह अपनी पत्नी पर गुस्सा करने के बजाय सच्चाई के “मनभावने शब्द” खोजता।
Chẳng phải điều tốt hơn là anh dành thời gian để tìm “những lời hữu ích” và chân thật để bày tỏ cảm xúc thay vì trút cơn giận của mình lên vợ?
यहाँ तक कि वे शायद गुस्सा करें, क्योंकि उनकी हिफाज़त करने के लिए आपको अकसर ‘ना’ कहना पड़ता है।
Thật thế, đôi khi chúng có thể còn tỏ ra bực bội, vì bảo vệ con cái thường có nghĩa là bạn phải nói “không” trong nhiều trường hợp.
“कुछ लोग मानते हैं कि दुनिया में कामयाब होने के लिए गुस्सा करना या मार-पीट करना ज़रूरी है।
“Nhiều người cố gắng đi tìm hạnh phúc, nhưng dường như ít ai thành công.
2 समझ से काम लीजिए: हालाँकि कुछ लोग इसलिए गुस्सा करते हैं क्योंकि वे सच्चाई का विरोध करते हैं।
2 Biết suy xét: Một số người giận dữ vì họ chống lại sự thật, nhưng cũng có người khó chịu vì những lý do không liên quan đến thông điệp của chúng ta.
19 यहोवा ने योना से पूछा कि क्या घीए की बेल के सूख जाने पर उसका गुस्सा करना सही है?
19 Đức Giê-hô-va lại hỏi Giô-na là ông giận có đúng không, lần này là vì dây dưa chết.
मिसाल के तौर पर, कुछ मनोवैज्ञानिकों का कहना है कि गुस्सा करने के बाद “अगर आपको सुकून मिलता है” तो अपनी भड़ास निकालिए।
Thí dụ, một số nhà tâm lý học đã đề xuất thuyết là “nếu nó làm bạn thấy nhẹ nhõm hơn” thì hãy trút sự tức giận.
जब हम लोगों को यहोवा के बारे में बताते हैं, तो कभी-कभी लोग हमारा मज़ाक उड़ाते हैं या हम पर गुस्सा करने लगते हैं।
Đôi khi người ta chế giễu hoặc tỏ ra giận dữ khi chúng ta nói với họ về Đức Giê-hô-va.
वे मूसा के खिलाफ कुड़कुड़ाने लगे और उस पर इतना गुस्सा करने लगे कि “मूसा ने यहोवा को पुकारा, ‘मैं इन लोगों का क्या करूँ?
Họ bắt đầu cằn nhằn Môi-se, và tình hình trở nên nghiêm trọng đến mức Môi-se kêu cầu Đức Giê-hô-va: “Con nên làm gì với dân này đây?
यहोवा ने एक बार फिर योना से पूछा कि क्या उसका गुस्सा करना सही है और वह भी सिर्फ इसलिए कि लौकी का पौधा मुर्झा गया?
Một lần nữa, Đức Giê-hô-va hỏi Giô-na giận vì dây dưa ấy chết thì có chính đáng không.
(इफिसियों ४:२६) हो सकता है कि हमारे गुस्से का कोई वाजिब कारण हो, लेकिन हम जानते हैं कि गुस्सा करने से खुद हम ही ठोकर खाएँगे।
(Ê-phê-sô 4:26) Mặc dù có sự phẫn nộ chính đáng, nhưng luôn luôn có nguy cơ sự tức giận trở thành điều gây vấp ngã.
19 मगर उज्जियाह, जिसके हाथ में धूपदान था, उन याजकों पर भड़क उठा। + वह याजकों पर गुस्सा कर ही रहा था कि तभी उसके माथे पर कोढ़+ फूट निकला।
19 Nhưng U-xi-a, lúc ấy đang cầm lư hương trên tay để đốt hương, bèn nổi giận. + Trong khi ông nổi giận với các thầy tế lễ thì phong cùi+ nổi trên trán ông ngay trước mặt các thầy tế lễ, bên cạnh bàn thờ dâng hương trong nhà Đức Giê-hô-va.
यह दूसरों को प्रभावित करने के लिए या मिलनेवाले अनुशासन पर गुस्सा व्यक्त करने के लिए नहीं होगा।
Làm thế không phải để cho người khác thán phục hoặc vì tức giận là mình bị sửa phạt.
(नीतिवचन 14:30) गुस्सा करना और तैश में आना ऐसी बीमारियों को दावत देता है जैसे, साँस लेने में तकलीफ, ब्लड प्रेशर का बढ़ना, कलेजे की समस्याएँ, पैंक्रियाज़ (अग्न्याशाय) को नुकसान।
(Châm-ngôn 14:30) Sự nóng giận và cơn thịnh nộ góp phần gây bệnh về đường hô hấp, huyết áp cao, rối loạn chức năng của gan, và gây hại cho tụy.
अगर किसी की बातों या व्यवहार से आपको ठेस पहुँचे, तो थोड़ा रुककर सोचिए कि उसने क्यों ऐसा किया होगा और आपके गुस्सा करने से क्या हो सकता है। —नीत 19:11
Khi ai đó nói hoặc làm điều khiến mình tổn thương, hãy ngừng lại và phân tích nguyên nhân của vấn đề và hậu quả sẽ là gì nếu mình phản ứng theo cách nào đó.—Ch 19:11

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ गुस्सा करना trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.