工程 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 工程 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 工程 trong Tiếng Nhật.

Từ 工程 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là công đoạn, phép toán, thao tác, vận hành. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 工程

công đoạn

noun ([工段])

phép toán

noun

thao tác, vận hành

noun

Xem thêm ví dụ

衣服の染料や 製品を作る工程の中には 人や地球に有害なものもあると聞き 私は自分で調べ始めました そして わかったのは 染色が終わった後でも その廃棄物が環境に よくない影響を与えるという 問題があるということです
Tôi nghe nói về làm thế nào thuốc nhuộm trong quần áo và quá trình làm ra sản phẩm gây hại cho con người và hành tinh, vì thế tôi bắt đầu nghiên cứu và phát hiện ra rằng ngay cả sau khi quá trình nhuộm hoàn thành, vẫn có vấn đề về chất thải gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.
同じサイトを後で追加し直すことは可能ですが、サイトを表示できる状態かどうか Google がチェックする工程は再度必要になります。
Bạn có thể thêm lại trang web này sau đó, nhưng chúng tôi sẽ phải kiểm tra để chắc chắn rằng trang web đó đã sẵn sàng hiển thị lại quảng cáo.
より安全な労働環境なら 事故を減らすことができ 利益も増やせます 事故が少ないことは よい生産工程の証だからです
Trên thực tế, có một môi trường làm việc an toàn hơn và giảm thiểu các tai nạn làm cho các doanh nghiệp thu được nhiều lợi nhuận hơn, bởi đó là dấu hiệu của một phương pháp tốt.
それでも,蒸発の全工程に90日から100日かかります。
Thế nhưng, cũng phải mất từ 90 đến 100 ngày mới hoàn tất giai đoạn này.
おそらくその工程では,溶かした金属を鋳型に流し込むために,幾つかの溶鉱炉を連結して使うことが必要だったでしょう。
Chắc điều này đòi hỏi phải nối nhiều lò luyện kim lại với nhau khi đổ kim loại nóng chảy vào khuôn.
ひとつの出来事ではなく工程なのです
Đó không phải là một sự kiện, đó là một tiến trình.
ではちょっとこの工程を見て下さい 記憶にアクセスしそれをどうするのか ここでは「T」 「E」 「D」をとって 何かを作ってみます ご覧ください
Vì vậy chỉ cần xem bằng cách nào họ, cách nào họ cho vào điều này và cái họ đang thực hiện, và tôi chỉ thực hiện với chữ cái "T", chữ cái "E", và chữ cái "D", để làm nên điều gì đó.
この仕組みは、湖での塩採取の工程のための基礎として使われる。
Cơ chế này được sử dụng như là cơ sở cho việc khai thác muối trong hồ.
アメリカ合衆国で2007年に制定されたエネルギー自給・安全保障法(en:Energy Independence and Security Act of 2007)の第526節では、生産工程で普通の石油よりも多くの温室効果ガスを発生するような油を合衆国政府機関が購入することを禁止している。
Trong điều 526 của Đạo luật Độc lập và An ninh Năng lượng (Energy Independence And Security Act) cấm các cơ quan Chính phủ Hoa Kỳ mua dầu được sản xuất từ các quá trình xử lý mà việc phát thải khí nhà kính nhiều hơn so với dầu mỏ thông thường.
4 サイズと重量は製造工程によって異なることがあります。
4 Kích thước và trọng lượng có thể thay đổi tùy thuộc vào quá trình sản xuất.
タンパク質生成の工程はまさに驚異です。
Những gì chúng ta sắp xem xét về protein quả là điều đáng kinh ngạc!
混合プラスチック材がこの工程でできあがります たくさんの様々なプラスチックです グレードもいろいろあります
Cuối quy trình chúng ta sẽ có được hỗn hợp chất dẻo: gồm nhiều loại nhựa và nhiều lớp nhựa.
様々な工程を経て生産されるベリリウムは,驚くほど軽量の金属で,航空機産業で使用されています。 そして,放射線の照射後,原子力発電所で使用されます。
Beryllium là một thứ kim loại nhẹ khác thường được dùng trong kỹ nghệ chế tạo máy bay và nó được sản xuất qua nhiều cách thức khác nhau, và khi được chiếu bằng tia phóng xạ, nó được dùng trong những nhà máy điện hạch tâm.
驚くことに インドのような国はコストが非常に低いです ご覧の三世代家族は世襲の奴隷でした ご覧の三世代家族は世襲の奴隷でした 祖父は産まれてから ずっと奴隷でした 償却原価合計を見ると すべての後工程分も含めて 家族あたり 約150ドルでした 解放した後に2年間のプログラムで 一般市民の暮らし方と教育を施します
Vâng, thật đáng ngạc nhiên, ở những nơi như Ấn Độ, giá cả rẻ mạt, gia đình đó, gia đình 3 thế hệ mà bạn thấy ở trên đã sống đời nô lệ cha truyền con nối -- vì thế, người ông nội đó, sinh ra đã là một đứa trẻ nô lệ -- nhưng tổng số nợ, được trừ dần dần vào tổng số công việc họ đã làm, thì sẽ cần khoảng 150USD để có thể giúp gia đình đó thoát khỏi đời nô lệ và đưa họ đến một tiến trình khoảng 2 năm xây dựng một cuộc sống bền vững mới với quyền công dân và giáo dục.
それは 工程が違ってきたからです
Bởi vì các quá trình đang trở nên khác biệt.
そしてこの粒子の隙間で菌糸体を育てます ここからがマジックです というのも 機械でなく生物体が この工程作業を行なうからです
Sau đó thì bạn thực sự là đã làm cho sợi nấm phát triển qua nguồn nguyên liệu này, và đó là lúc điều kỳ diệu xảy ra, bởi vì chính chất hữu cơ đó sẽ hoàn thành quá trình chứ không phải là những trang thiết bị.
2 サイズと重量は、構成および製造工程によって異なります。
2 Kích thước và trọng lượng khác nhau tùy theo quá trình sản xuất và cấu hình.
テスラの組立工場の 映像があるんですが 最初の映像を 流しましょう この自動車の製造工程の どこが革新的なのでしょう?
CA: Chúng ta có đoạn video về việc lắp ráp của Tesla ta sẽ xem đoạn video đầu Vậy có điều gì sáng tạo trong quy trình sản xuất những chiếc xe này?
しかし いつも1工程しかしない人は 恐らく そんなに大事には思わない
Nhưng nếu bạn chỉ làm một bước mọi lúc, có lẽ bạn không quan tâm nhiều.
新米の建設作業員にとってさらに印象的だったのは,土台が仕上がったときに強度を加えるため,型枠の中に金属の棒を注意深く入れる,退屈で時間のかかる工程でした。
Và đối với một người mới tập sự xây cất thì lại càng đáng phục hơn về điều dường như là một quá trình buồn tẻ và tốn thời giờ để thận trọng đặt mấy cái thanh sắt ở bên trong cái khuôn nhằm mục đích củng cố thêm cho cái nền đã làm xong.
工程はかなり進んでいるとはいえ,完成までにはまだ相当かかりそうです。
Họ đã hoàn thành nhiều công việc nhưng trước mắt vẫn còn nhiều điều phải làm!
「建築さん こちらへお越しください 僕らだけの定義で 工程管理をやっていきましょう」 と
Chúng ta thông báo, "Nè, ngành kiến trúc ở đây nè, nói theo ngôn ngữ tự trị chúng ta sẽ kiểm soát cách tiến hành."
これがより高度な工程に進み 非常に大変な多段階式の分別工程が始まります
Tiếp đó, bước quan trọng công phu hơn sẽ được tiến hành, và thực sự công đoạn khó khăn, nhiều giai đoạn phân tách mới được bắt đầu.
生物体が生産工程であるからです
Vì quy trình sản xuất là những chất hữu cơ.
グスタフ・アドルフは,ヴァーサ号を完全に自分の期待どおりにするために,建造工程を細かく監督しました。
Gustav Adolf Gustav Adolf giám sát chặt chẽ tiến trình đóng tàu, cố gắng bảo đảm rằng con tàu Vasa sẽ đáp ứng đươc trọn vẹn những kỳ vọng của ông.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 工程 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.