glädje trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ glädje trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ glädje trong Tiếng Thụy Điển.

Từ glädje trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là hạnh phúc, phúc, 幸福. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ glädje

hạnh phúc

noun

Pricillas tvivel och självmordstankar byttes mot hopp och glädje.
Những nỗi nghi ngờ và ý nghĩ tự tử của Pricilla biến thành hy vọng và hạnh phúc.

phúc

noun

Pricillas tvivel och självmordstankar byttes mot hopp och glädje.
Những nỗi nghi ngờ và ý nghĩ tự tử của Pricilla biến thành hy vọng và hạnh phúc.

幸福

noun

Xem thêm ví dụ

Glädjen är mäktig, och att fokusera på glädje för in Guds kraft i våra liv” (Russell M.
“Niềm vui thật là mạnh mẽ, và việc tập trung vào niềm vui mang quyền năng của Thượng Đế vào cuộc sống của chúng ta” (Russell M.
Glädjande nog har Inger tillfrisknat, och vi kan vara med vid mötena i Rikets sal.”
Vui mừng thay vợ tôi đã bình phục, và chúng tôi có thể trở lại tham dự các buổi nhóm tại Phòng Nước Trời”.
För mig, så understryker den vårt ansvar att ta hand om varandra på ett mer vänligt sätt och att bevara och glädjas över denna ljusblå prick, det enda hem vi någonsin känt till. "
Với tôi, nó nhấn mạnh trách nhiệm của chúng ta đối xử tốt đẹp hơn với người khác và giữ gìn và yêu thương một chấm xanh nhạt ngôi nhà duy nhất mà chúng ta từng biết "
Jehovas vittnen finner stor glädje i att få hjälpa mottagliga individer, men de inser dock att det endast är ett fåtal människor som kommer att slå in på livets väg.
Nhân Chứng Giê-hô-va cảm thấy vui mừng khi giúp đỡ những người hưởng ứng, dù họ biết rằng chỉ ít người trong vòng nhân loại sẽ chọn lấy con đường dẫn đến sự sống.
I stället betraktar de sig som ”medarbetare” som är till ”glädje” för sina bröder.
Trái lại, họ xem mình là ‘người đồng lao để anh em họ được vui mừng’.
”Håll det för idel glädje, mina bröder, när ni råkar ut för olika prövningar, då ni ju vet att den prövade äktheten hos er tro frambringar uthållighet.” — JAKOB 1:2, 3.
“Hỡi anh em, hãy coi sự thử-thách trăm bề thoạt đến cho anh em như là điều vui-mừng trọn-vẹn, vì biết rằng sự thử-thách đức-tin anh em sanh ra sự nhịn-nhục” (GIA-CƠ 1:2, 3).
Så mannen som flydde nerför berget den natten darrade inte av glädje utan av stark, primitiv rädsla.
Vậy người đàn ông đã bỏ chạy xuống núi đêm đó run rẩy không phải là do vui sướng mà do căn nguyên sợ hãi, đờ dẫn.
Ge villigt och med glädje
Vui mừng ban cho tận đáy lòng
Paulus skrev: ”Må var och en pröva sin egen gärning, och sedan skall han ha anledning till triumferande glädje med avseende på sig själv enbart och inte i jämförelse med den andre.” — Galaterna 6:4.
Phao-lô viết: “Mỗi người phải thử-xét việc làm của mình, thì sự khoe mình chỉ tại mình thôi, chớ chẳng phải tại kẻ khác” (Ga-la-ti 6:4).
Kom ihåg att glädje är en del av Guds andes frukt.
Hãy nhớ rằng sự vui mừng là phẩm chất đến từ Đức Chúa Trời và là một khía cạnh của bông trái thần khí (Ga-la-ti 5:22).
(Hebréerna 13:7) I de flesta församlingar råder det lyckligtvis en fin och samarbetsvillig anda, och det är en glädje för de äldste att arbeta med sådana församlingar.
(Hê-bơ-rơ 13:7). Vui mừng thay, phần lớn các hội-thánh đều có một tinh thần tốt, biết hợp tác và các trưởng lão lấy làm vui vẻ mà làm việc chung với hội-thánh.
Att lyssna till Fadern skänkte Jesus stor glädje.
Vâng theo Cha ngài đem lại cho Chúa Giê-su sự vui mừng lớn.
Jubel och glädje ska följa dem,
Hoan hỉ vui mừng sẽ thuộc về họ,
(Efesierna 3:18) De framsteg du gör kommer inte bara att hjälpa dig att bevara glädje och lycka nu, utan också att vinna en säker plats i Guds nya värld, där du under hans himmelska kungarikes styre kommer att kunna göra framsteg för evigt!
Sự tiến bộ không những sẽ giúp bạn duy trì niềm vui và hạnh phúc bây giờ mà còn giúp bạn có một chỗ đứng vững chắc trong thế giới mới của Đức Chúa Trời, nơi mà dưới sự cai trị Nước Trời, bạn sẽ có thể tiến bộ mãi mãi!
Men de kämpar med sin fattigdom och finner ändå glädje i livet.
Thế mà họ đương đầu được với sự nghèo khổ của họ và vẫn tìm được hạnh phúc.
Vi upplever större frid, glädje och tillfredsställelse när vi gör vårt bästa för att leva efter Guds eviga plan och hålla hans bud.
Chúng ta trải qua sự bình an, niềm vui và mãn nguyện lớn lao hơn khi chúng ta hết sức cố gắng sống theo kế hoạch vĩnh cửu của Thượng Đế cùng tuân giữ các lệnh truyền của Ngài.
Jag vill så gärna att alla mina barn och barnbarn, och var och en av er mina bröder och systrar, ska få uppleva glädjen och närheten till vår himmelske Fader och till vår Frälsare när vi dagligen omvänder oss från våra synder och svagheter.
Ôi, tôi rất muốn mỗi người con, cháu, và mỗi người trong anh chị em là các anh chị em của tôi cảm nhận được niềm vui và sự gần gũi với Cha Thiên Thượng và Đấng Cứu Rỗi của chúng ta khi chúng ta hối cải tội lỗi và những yếu kém của mình hàng ngày.
Vi har förmågan att säga: ”Mitt hjärta är fyllt till brädden med glädje, och jag vill fröjda mig i min Gud”10 — alla goda gåvors Givare.
Chúng ta có thể nói: “Tim tôi tràn trề niềm vui sướng, và tôi sẽ hoan hỷ trong Thượng Đế của tôi”10—Đấng ban cho tất cả mọi ân tứ tốt lành.
Som en som verkligen tillhör millenniegenerationen, förankrad i den sanna läran, när du ombes göra omöjliga ting kan du gå framåt med tro och med glädje göra allt som står i din makt för att fullfölja Herrens avsikter.6
Là một Người Thật Sự của Thiên Niên Kỷ, với một nền tảng thuộc linh đặt trên giáo lý thuần túy, khi các em được yêu cầu làm những việc không dễ dàng, các em sẽ có thể tiến bước với đức tin, luôn luôn kiên định và vui vẻ làm tất cả những gì nằm trong khả năng của các em để làm tròn các mục đích của Chúa.6
Ordspråksboken 14:1–11 visar att vi kan få glädjas åt viss välgång och stabilitet redan nu, om vi låter visheten styra det vi säger och gör.
Câu 1 đến 11 của sách Châm ngôn chương 14 trong Kinh Thánh cho thấy là nếu chúng ta để sự khôn ngoan hướng dẫn lời nói và hành động, thì ngay trong hiện tại chúng ta có thể đươc hưng thạnh và yên ổn trong một mức độ nào đó.
Genom att vi följer dem får vi större glädje och tillfredsställelse än vi skulle kunna få på något annat sätt i den nuvarande problemfyllda världen.
Vâng giữ những điều răn của Đức Chúa Trời mang lại sự thỏa nguyện sâu xa và niềm vui thật sự mà chúng ta không bao giờ có thể tìm thấy được ở bất cứ nơi đâu trong thế giới hỗn loạn này.
”Jag vill avsluta med att vittna om (och mina nittio år här på jorden ger mig rätt att säga detta) att ju äldre man blir, desto mer inser man att familjen är det centrala i livet och nyckeln till evig glädje.
“Tôi xin kết thúc bằng chứng ngôn (và chín thập niên của tôi trên trái đất này cho tôi có đủ điều kiện để nói điều này) rằng khi càng lớn tuổi, thì tôi càng nhận ra rằng gia đình là trọng tâm của cuộc sống và là chìa khóa dẫn đến hạnh phúc vĩnh cửu.
Invigningen pågick i sju dagar — en vecka av helig glädje i Israel.
Những buổi lễ cung hiến kéo dài bảy ngày—một tuần lễ thánh đầy vui mừng ở Y Sơ Ra Ên.
Låt oss förenas som heliga över hela världen och göra det som är nödvändigt för att ha änkans hjärta, och verkligen glädjas över välsignelserna som uppfyller människors behov.
Chúng ta hãy cùng nhau với tư cách là Các Thánh Hữu trên toàn cầu làm điều gì cần thiết để có được tấm lòng của người đàn bà góa, thực sự vui mừng trong các phước lành mà sẽ lấp đầy “những nhu cầu” phát sinh.
Eleverna i den här Gileadklassen hade haft glädjen att få vara tillsammans med medlemmar av avdelningskontorens kommittéer i 23 länder, vilka också var vid Vakttornets undervisningscentrum i Patterson för att få särskild utbildning.
Trong suốt khóa học, các học viên đặc biệt nhận được lợi ích qua việc kết hợp với một số Ủy Viên Chi Nhánh đến từ 23 nước, cũng thụ huấn một khóa đặc biệt ở Trung Tâm Giáo Dục Patterson.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ glädje trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.