기둥 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 기둥 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 기둥 trong Tiếng Hàn.

Từ 기둥 trong Tiếng Hàn có nghĩa là Cột trụ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 기둥

Cột trụ

noun

애굽인이 이해한 대로 하늘의 기둥을 나타내려 한 것임.
Hình vẽ tượng trưng cho những cột trụ của trời, theo như người Ai Cập hiểu.

Xem thêm ví dụ

(열왕기 첫째 7:23-26, 44-46) 그리고 성전 입구에는 두 개의 거대한 구리 기둥이 서 있었는데, 높이가 8미터였고 그 위에 2.2미터 높이의 기둥머리가 있었습니다.
“Biển đúc” bằng đồng, tức thùng to, chứa nước để các thầy tế lễ tắm, có sức chứa 66.000 lít và lẽ nặng đến 30 tấn (1 Các Vua 7:23-26, 44-46).
마지막 카타리파 신자가 1330년 랑그도크에서 기둥에 매달린 채 화형당하였다고 합니다.
Theo lời tường trình, năm 1330 ở Languedoc người Cathar cuối cùng bị thiêu ở cọc.
도리어 자기를 비우고 종의 모습을 취하여 사람의 모양이 되셨습니다. 그뿐 아니라, 사람과 같은 모양으로 계셨을 때에 그분은 자기를 낮추어 죽기까지, 아니, 고통의 기둥에서 죽기까지 순종하셨습니다.”
Đức Giê-hô-va đầy yêu thương đã đáp lại đường lối trung thành của Chúa Giê-su bằng cách cho ngài sống lại và rồi tiếp đón ngài trở về trời.
여기 기둥의 옆면으로부터 나온 작은 공기구멍이 있네요.
Đây là lỗ thông nhỏ thoát ra từ 1 bên của ống trụ
15 그이의 다리는 제일 좋은 금 받침 위에 세운 대리석 기둥이며,
15 Chân chàng là trụ đá hoa đặt trên đế vàng thượng hạng.
26 마찬가지로 연사가 때때로 연대 위에 손을 놓는 것은 나쁘지 않지만, 마치 전도인이 야외 봉사에서 연설할 때 기둥에 기대서 하지 않는 것처럼, 연대에 기대서는 안 될 것이다.
26 Tương tự thế, nếu diễn giả thỉnh thoảng để tay trên bệ giảng, nếu có một bệ giảng, thì không có gì là sai lầm, nhưng anh chắc chắn nên tránh dựa mình vào bệ giảng, cũng như một người công bố, khi đi rao giảng, chắc chắn nên tránh tựa vào khung cửa.
(요한 15:18-20; 베드로 첫째 4:4) 그렇지만 우리는 기꺼이 우리 자신의 고통의 기둥을 멥니다. 그렇습니다. 우리는 우리의 본이 되시는 분을 따르기를 결코 포기하지 않을 것입니다. 오히려 고난을 당하거나 심지어 죽음까지도 무릅쓸 각오가 되어 있습니다.—디모데 둘째 3:12.
Bất chấp những khó khăn ấy, chúng ta vẫn tình nguyện vác cây khổ hình. Chúng ta thà chịu khổ, thậm chí chết, còn hơn từ bỏ việc noi theo Đấng Gương Mẫu.—2 Ti-mô-thê 3:12.
예수께서 돌아가신 뒤에, 요셉이라는 한 부자가 빌라도에게 부탁해서 예수의 시체를 기둥에서 내렸어요.
Sau khi Chúa Giê-su chết, một người giàu tên là Giô-sép đến gặp Phi-lát để xin hạ xác Chúa Giê-su xuống khỏi cột.
43 그리고 이렇게 되었나니 그들이 주위로 그 눈을 들어 그들을 뒤덮고 있던 암흑의 구름이 흩어져 없어졌음을 보았을 때, 보라, 그들은 자신들이 참으로 각자 불기둥에 ᄀ싸여 있는 것을 보았더라.
43 Và chuyện rằng, khi họ đưa mắt nhìn quanh, và thấy đám mây đen đã tan đi không còn bao phủ lấy họ nữa, này, họ thấy mình bị abao quanh, phải mọi người, bởi một cột lửa.
(마태 10:25) 그리스도인들은 그러한 모욕을 견디는 것이 자신들이 그리스도의 추종자가 되었을 때 받아들인 “고통의 기둥”의 일부라는 것을 이해합니다.—마태 16:24.
(Ma-thi-ơ 10:25) Tín đồ Đấng Christ hiểu rằng việc chịu đựng điều sỉ nhục như thế là một phần trong sự gian khổ mà họ chấp nhận khi trở thành môn đồ của Đấng Christ.—Ma-thi-ơ 16:24.
22 또한 당신을 위해 신성한 기둥 곧 당신의 하느님 여호와께서 미워하시는 것을 세워서도 안 됩니다.” +
22 Anh em cũng không được lập trụ thờ cho mình,+ đó là điều Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em rất ghét.
그 결과 그들은 소란스러운 이 “마지막 날” 기간에 “진리의 기둥과 버팀대”가 되었습니다.—디모데 첫째 3:15; 디모데 둘째 3:1.
Kết quả là họ trở thành “trụ và nền của lẽ thật” trong những “ngày sau-rốt” đầy xáo động này.—1 Ti-mô-thê 3:15; 2 Ti-mô-thê 3:1.
1세기 당시 고통의 기둥은 고난이나 수치, 죽음을 상징하였습니다.
Trong thế kỷ thứ nhất, cây khổ hình tượng trưng cho sự đau khổ, nỗi nhục và cái chết.
셋째 기둥은 완전히 다른 방식으로 자신을 넘어서는 것입니다. 초월성이라고 하지요.
Trụ cột thứ 3 của "ý nghĩa" chính là vượt lên chính mình, nhưng theo một cách hoàn toàn khác: sự siêu việt.
17 요한은 계시록 10:1에서 ‘구름을 입고 하늘에서 내려오는 힘센 천사’를 보았는데, “그 머리 위에 무지개가 있고 그 얼굴은 해 같고 그 발은 불기둥 같”았읍니다.
17 Nơi Khải-huyền 10:1 Giăng nhìn thấy một “vị thiên-sứ khác mạnh lắm, ở từ trời xuống, có đám mây bao-bọc lấy. Trên đầu người có mống; mặt người giống như mặt trời và chơn như trụ lửa”.
14 그리스도인 회중의 기둥들인 사도 바울과 베드로는 때때로 걸려 넘어졌습니다.
14 Sứ đồ Phao-lô và Phi-e-rơ, là những nhân vật cột trụ của hội thánh tín đồ đấng Christ, cũng bị vấp phạm nhiều lần.
“고통의 기둥에서 그가 흘리신 피를 통하여 평화를 이룩하심으로써, 땅에 있는 것들이나 하늘에 있는 것들이나 다른 모든 것이 ··· 자기와 다시 화해하게 하”는 것이었습니다.
“Bởi huyết Ngài trên thập-tự-giá, thì đã làm nên hòa-bình, khiến muôn vật dưới đất trên trời đều nhờ Ngài mà hòa-thuận cùng chính mình Đức Chúa Trời”.
예를 들어, 그분은 기둥에 달려 죽어 가실 때 과부였을 어머니를 돌보는 일을 사랑하는 제자 요한에게 맡기셨습니다.—요한 19:26, 27.
Chẳng hạn, khi sắp phải chết trên cây khổ hình, ngài đã giao mẹ mình, dường như lúc đó là góa phụ, cho môn đồ mà ngài yêu thương là Giăng chăm sóc.—Giăng 19:26, 27.
약 200명의 남녀가 기둥에 매달린 채 집단 화형에 처해졌습니다.
Khoảng 200 người đàn ông và đàn bà chết trong một cuộc thiêu sống tập thể ở cọc.
기둥머리의 높이가 5큐빗이었고, 다른 기둥머리의 높이도 5큐빗이었다.
Đầu trụ này cao năm cu-bít và đầu trụ kia cao năm cu-bít.
다른 가능성도 있습니다. 문화를 만든 사회적 변화가 인간 사고의 구조적 기둥도 변화시켰을 수도 있다는거죠.
Một khả năng khác nữa là có lẽ những biến đổi xã hội định hình nền văn hóa đã thay đổi bản chất tư duy của con người.
사실 야고보와 게바(베드로)와 요한은 “기둥같이 여겨”졌습니다. 다시 말해서 강하고 단단히 고정된, 회중의 버팀대처럼 여겨졌습니다.
Thật vậy, ông, Sê-pha (Phi-e-rơ), và Giăng “là những người được tôn như cột-trụ”—những thành viên vững mạnh của hội thánh (Ga-la-ti 2:9).
자나이우스는 반란을 진압한 후에 이교의 왕들이나 하던 식으로 800명의 반역자를 기둥에 못박아 처형하였습니다.
Sau khi dẹp yên cuộc nổi loạn, Jannaeus hành động giống như các vua ngoại giáo, đóng đinh 800 kẻ phiến loạn.
그 빛기둥이 나타나자마자 나는 나를 결박했던 원수에게서 풀려났음을 깨달았다.
Liền đó, tôi cảm thấy được giải thoát ngay khỏi kẻ thù đã trói buộc tôi.
제사장들은 “기둥에 못박으시오!
Các trưởng tế hét lên: “Đóng đinh hắn!

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 기둥 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.