gelir trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ gelir trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ gelir trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ gelir trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có nghĩa là Thu nhập. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ gelir

Thu nhập

noun

Kişi başına düşen gelir bütün gelişmiş ülkelerin zirvesinin yakınanı gelecek.
Thu nhập theo đầu người sẽ gần tốp đầu với tất cả các nước đang phát triển.

Xem thêm ví dụ

21 Ve sesine kulak verirlerse, O bütün insanları kurtarabilmek için dünyaya gelir; çünkü işte bütün insanların acılarını, evet, Adem’in ailesinden gelen erkek, kadın ve çocuk, her canlı yaratılışın acılarını O çeker.
21 Và Ngài sẽ xuống thế gian để acứu vớt tất cả loài người nếu họ biết nghe theo lời của Ngài; vì này, Ngài sẽ hứng lấy những sự đau đớn của mọi người, phải, bnhững sự đau đớn của từng sinh linh một, cả đàn ông lẫn đàn bà và trẻ con, là những người thuộc gia đình cA Đam.
Yehova’nın tahammülü, O’nun hangi niteliklerinden ileri gelir?
Các đức tính nào khiến Đức Giê-hô-va tỏ sự nhịn nhục?
Unutma ki sevinç Tanrı’dan gelir, O’nun ruhunun meyvesidir (Galatyalılar 5:22).
Hãy nhớ rằng sự vui mừng là phẩm chất đến từ Đức Chúa Trời và là một khía cạnh của bông trái thần khí (Ga-la-ti 5:22).
Belki şunu merak ediyorsunuz: ‘Yehova’nın, görünüşe bakılırsa, yaşadığım sıkıntıyla ilgili herhangi bir şey yapmaması, durumumun farkında olmadığı veya benimle ilgilenmediği anlamına mı gelir?’
Có lẽ bạn tự hỏi: ‘Phải chăng việc Đức Giê-hô-va dường như không làm gì để giải quyết khó khăn của tôi có nghĩa là Ngài không biết đến tình cảnh của tôi hoặc không quan tâm đến tôi?’
Sizin gibi isyancılara ölüm fazla iyi gelir.
Các ngươi đều là phản tặc, tội không thể tha thứ.
Bu, kurtuluşun yakın olduğu ve çok yakında Tanrı’nın Gökteki kusursuz Krallığının bu kötü ortamın yerine geçeceği anlamına gelir. İsa öğrencilerine bu Krallık hakkında dua etmelerini öğretti.
Điều này có nghĩa là sự giải thoát gần đến và hệ thống gian ác sắp sửa được thay thế bằng sự cai trị toàn hảo của Nước Trời, Nước mà Chúa Giê-su đã dạy các môn đồ cầu nguyện.
Böylece, ailemizin gelirine katkıda bulunmak için iki ağabeyimin evden uzakta çalışmaları gerektiğinden, çiftliği idare etme sorumluluğunun büyük kısmı bana kaldı.
Do đó, tôi phải đảm đương việc nông trại, vì hai anh trai tôi cần ra khỏi nhà để làm việc hầu đem tiền về cho gia đình.
Hakikatin bilgisi ve en önemli sorularımız için verilen yanıtlar Tanrı’nı emirlerine itaat ettiğimizde gelir.
Sự hiểu biết về lẽ thật và câu trả lời cho những câu hỏi quan trọng nhất của chúng ta đến với chúng ta khi tuân giữ các giáo lệnh của Thượng Đế.
Her sabah evi temizlemeye gelirim.
Tôi tới đây dọn dẹp nhà cửa, như thường lệ.
Bunların başında ‘imanımızın Başvekili ve Tamamlayıcısı’ olan İsa Mesih gelir.
Trong các tôi tớ đó có Giê-su Christ, “cội-rễ và cuối-cùng của đức-tin” của chúng ta.
Ya benimle gelirsin ya da kalıp arkadaşlarınla ölürsün.
Hoặc anh quay về với tôi hoặc ở lại đây và chết với bạn của anh.
(b) İsa’nın bir takipçisi için olgun olmak ne anlama gelir?
(b) Thế nào là một tín đồ chín chắn?
Edi ile Büdü attırmaktan önce gelir.
Bert and Ernie trước squirtin'spermy.
Müjdeciler bölge ibadetine gelirken bir ya da iki adet bu formdan getirmeli.
Các anh chị nên mang theo một hoặc hai phiếu khi đi dự hội nghị.
Toplu olarak bir araya gelirler, ve bir dilek tutarlar, dileklerini papaza iletirlerdi.
Họ sẽ đến với nhau như là cộng đồng, và bày tỏ lời nguyện cầu.
Her ne kadar bu, mutsuzluğun varlığına bir zaman için izin verdiği anlamına gelirse de, Kendisi sonuç olarak evrendeki bütün zekâ sahibi yaratıkların ebediyen mutlu olmalarını sağlayacaktır.
Mặc dầu điều đó có nghĩa là Ngài cho phép có sự đau khổ một thời gian, nhưng thành quả lâu dài sẽ bảo đảm hạnh phúc đời đời cho tất cả những tạo vật thông minh trong vũ trụ.
Yanıma bir daha gelirsen, seni gebertirim.
Mày còn tới tìm tao nữa, tao sẽ giết mày đấy
Başımıza ne gelirse gelsin, bu ne olağandışı ne de beklenmedik bir şeydir.
Dù khó khăn nào xảy đến, chúng ta cũng đừng lấy làm lạ.
Ondan sonra da savunma tepkisi gelir.
Rồi đến phản ứng chống lại.
Hezekiel’in “dilsiz” olması onun o sırada İsrail’e bildireceği bir peygamberlik mesajının olmadığı anlamına gelir.
Sự câm lặng của Ê-xê-chi-ên ngụ ý là ông đã không thốt ra những lời mang ý nghĩa tiên tri liên quan đến dân Y-sơ-ra-ên.
Her tür baskı ve zulümden kurtuluşun yakında gerçek olacağı anlamına gelir.
Điều đó có nghĩa là sự giải thoát khỏi mọi hình thức của sự áp bức sắp trở thành một hiện thực.
Fakat İsa’nın öğrencilerini iyilikle kabul edenler bereketler alabilecek duruma gelirler.
Còn những người rước môn đồ của Chúa Giê-su với lòng tử tế sẽ được ban phước.
Umut kelimesinin Hint-Avrupa dillerindeki kökü K-E-U şeklinde hecelenen ve -koy- diye söylenen bir kelimedir, ve aynı kökten kavis, eğri kelimesi de gelir.
Nghĩa gốc Ấn-Âu của từ Hy vọng là gốc, K-E-U chúng ta sẽ đánh vần là K-E-U, nhưng nó được phát âm là Koy -- và nó có gốc tương tự như từ Đường cong.
“[Kötü] adamı Şeytan’a teslim edin ki, cemaatte bedensel düşünüş yok edilsin ve böylece ruhi düşünüş korunabilsin” sözleri ne anlama gelir?
Nơi Phi-líp 1:3-7, sứ đồ Phao-lô khen các anh em vì những lý do nào, và làm thế nào chúng ta có thể được lợi ích từ gương mẫu của họ?
Yunanca methusko sözcüğü “sarhoş olmak, çok içmek” anlamına gelir.
Từ-ngữ trong tiếng Hy-lạp là methusko có nghĩa “say sưa, trở nên say”.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ gelir trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.