紺色 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 紺色 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 紺色 trong Tiếng Nhật.

Từ 紺色 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là màu xanh nước biển, lam sẫm, lam, màu xanh đậm, Lam sẫm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 紺色

màu xanh nước biển

lam sẫm

lam

(deep blue)

màu xanh đậm

(deep blue)

Lam sẫm

Xem thêm ví dụ

ミネソタ州の研究所に入った時 二人とも全く同じ肩飾りの付いた紺色のシャツを着ていて コーヒーにバターを塗ったトーストを浸すことが好きで 手首にゴムバンドをしていて トイレを使う後だけでなく 使う前にも水を流す癖があり 混んだエレベーターでくしゃみをして 周りの人が驚くのを見るのが好きでした
Khi họ bước vào phòng thí nghiệm tại tiểu bang Minnesota, họ đang mặc áo sơ mi hải quân màu xanh giống hệt nhau với cầu vai, cả hai người thích nhúng bánh mì nướng bơ trong cà phê, cả hai người đeo các vòng cao su trên cổ tay của họ, cả hai đều xả nước nhà vệ sinh trước cũng như sau khi sử dụng , và cả hai người thích tạo bất ngờ cho người khác bằng cách hắt hơi trong thang máy đông người để xem họ nhảy.
私は今でもはっきり憶えていますが eBayで見た中古の紺色のプジョーを 買おうと思っていると父に話したら ごく正当な指摘を受けました 「出品者名が『姿なき魔法使い』だぞ この人から買うのはやめたほうがいい」
Tôi nhớ rất rõ đã nói với bố tôi rằng con muốn mua 1 chiếc xe hơi Peugeot màu xanh đã qua sử dụng trên eBay, và bố đã nghiêm giọng nói rằng người bán là "Phù Thủy Vô Hình" và có thể đó không phải là ý hay.
黒い夜空がうっすらと白んで紺色になっても,ほとんど何も見えません。
Khi bầu trời tối đen sáng lên thành xanh sẫm, chúng ta khó thấy được vật gì.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 紺色 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.