förmån trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ förmån trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ förmån trong Tiếng Thụy Điển.

Từ förmån trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là đặc quyền, lợi ích, lợi, 利益, ích. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ förmån

đặc quyền

(privilege)

lợi ích

(boon)

lợi

(advantage)

利益

ích

(benefit)

Xem thêm ví dụ

Trots att vi inser att ingen av oss är fullkomlig använder vi inte detta faktum som en ursäkt för att sänka våra förväntningar, för att leva under våra förmåner, för att skjuta upp vår omvändelses dag, eller för att vägra att växa upp till bättre, mer fullkomliga, mer förädlade efterföljare till vår Mästare och Konung.
Mặc dù chúng ta nhận ra rằng không một ai trong chúng ta là hoàn hảo cả, nhưng chúng ta không sử dụng sự thật ấy để làm một cái cớ nhằm hạ thấp kỳ vọng của mình, để không sống theo đặc ân của mình, để trì hoãn ngày hối cải của mình, hoặc từ chối không trở thành các tín đồ tốt hơn, hoàn hảo hơn, được tinh lọc hơn của Đức Thầy và Vua của chúng ta.
Föreningen av dessa två ger oss förmånen att tillväxa, utvecklas och mogna på ett sätt som endast är möjligt när kropp och ande är förenade.
Sự kết hợp giữa linh hồn và thể xác đã cho chúng ta đặc ân để tăng trưởng, phát triển và trưởng thành mà chúng ta chỉ có thể làm được điều đó nhờ sự kết hợp của linh hồn và thể xác.
Ni har förmånen att veta att de fick kännedom om frälsningsplanen genom den undervisning de fick i andevärlden.
Anh chị em có lợi thế khi biết rằng họ đã học được kế hoạch cứu rỗi từ những lời giảng dạy nhận được trong thế giới linh hồn.
Jag hade förmånen att få växa upp i en liten gren.
Tôi được phước vì lớn lên trong một chi nhánh nhỏ.
Aron blev presenterad för kungen och fick förmånen att undervisa honom om principerna i Jesu Kristi evangelium, som till exempel den stora återlösningsplanen.
A Rôn được giới thiệu với nhà vua và đã có đặc ân để dạy cho nhà vua các nguyên tắc phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô, kể cả kế hoạch cứu chuộc vĩ đại.
I utbyte mot den här materiella uppoffringen erbjöd Jesus den unge styresmannen den ovärderliga förmånen att få samla skatter i himlen – skatter som skulle innebära evigt liv för honom och leda till utsikten att till sist få regera tillsammans med Kristus i himlen.
Thay vào sự hy sinh vật chất này, Chúa Giê-su cho viên quan trẻ cơ hội có được đặc ân quý báu là tích trữ của cải ở trên trời—thứ của cải sẽ mang lại sự sống vĩnh cửu cho anh ta cũng như triển vọng cùng Đấng Christ cai trị ở trên trời.
* Smorda kristna är tacksamma för denna hjälp, och de andra fåren är tacksamma för förmånen att få ge stöd åt sina smorda bröder. (Matteus 25:34–40)
Các tín đồ được xức dầu rất biết ơn về sự giúp đỡ này và những chiên khác cũng quý trọng đặc ân được ủng hộ các anh em xức dầu của họ.—Ma-thi-ơ 25:34-40.
Uppskattar du ”förmånen att få ge”?
Bạn có vui mừng trong “đặc ân đóng góp”?
Den första flygningen genomfördes den 19 maj 2004 i Katowice, 19 dagar efter att Polen och Ungern blivit medlemmar i Europeiska unionen och dess förmånliga regler för luftfart.
Chuyến bay đầu tiên đã được thực hiện từ Katowice ngày 19 tháng 5 năm 2004, 19 ngày sau khi Ba Lan và Hungary vào Liên minh châu Âu và thị trường hàng không châu Âu đơn nhất.
A Manual of Buddhism (En handbok i buddism) lägger fram argument till förmån för tron på en återfödelse: ”Ibland har vi egendomliga upplevelser som inte kan förklaras på något annat sätt än genom återfödelse.
20 Để trình bày những lý lẽ bênh vực cho việc tin sự sanh lại, sách Phật giáo A Manual of Buddhism nói: “Đôi khi chúng ta trải qua những kinh nghiệm lạ lùng không thể giải thích được nếu không dựa vào thuyết sanh lại.
Det gjorde att hon fick förmånen att få se Jesus när han var liten.
Nhờ vậy, bà có đặc ân được thấy con trẻ Giê-su (Lu-ca 2:36-38).
Dessa ”andra får” kommer att göra det i den ”enda hjorden” under den ”enda herden” till förmån för Guds rike under Jesus Kristus.
Những “chiên khác” này sẽ làm điều đó trong “một bầy” dưới sự hướng-dẫn của “một người chăn mà thôi” vì quyền-lợi của Nước Đức Chúa Trời trong tay Giê-su Christ.
För tretton år sedan hade jag förmånen att ge en vacker tolvårig flicka, Jami Palmer, en välsignelse.
Cách đây mười ba năm tôi có được đặc ân để ban một phước lành cho một bé gái 12 tuổi xinh đẹp tên là Jami Palmer.
Omvårdnad eller arbete utfört till förmån för Gud och andra.
Sự chăm sóc hay việc làm vì sự lợi ích của Thượng Đế và những người khác.
I den här gåvan ingår förmånen att få bli förklarade rättfärdiga som Jehovas vänner. (Jakob 2:23; Uppenbarelseboken 7:14)
Ân điển này bao hàm vinh dự được kể là công bình, là bạn Đức Giê-hô-va.—Gia-cơ 2:23; Khải-huyền 7:14.
4 Jehovas profeter hade förmånen att få förkunna hans budskap offentligt.
4 Các nhà tiên tri của Đức Giê-hô-va được đặc ân công bố thông điệp của Ngài.
”Och under den tiden kommer Mikael att stå upp, den store fursten som står till förmån för ditt folks söner.” — DANIEL 12:1, NW.
“Trong kỳ đó, Mi-ca-ên, quan-trưởng lớn, là đấng đứng thay mặt con-cái dân ngươi sẽ chỗi-dậy” (ĐA-NI-ÊN 12:1).
(55) Som missionspresident fick Kazuhiko Yamashita förmånen att lära känna en missionär som ”arbetade flitigt för Kristus”.
(55) Với tư cách là một chủ tịch phái bộ truyền giáo, Kazuhiko Yamashita được phước để biết một người truyền giáo “hăng say vì Đấng Ky Tô.”
Han har gått miste om den heliga förmånen att någonsin kunna bli make och far.
Nó đã bị lấy đi đặc ân thiêng liêng đó của việc trở thành một người chồng hay người cha.
Efter två månaders våldsam religiös debatt ingrep denne hedniske politiker och avgjorde frågan till förmån för dem som sade att Jesus var Gud.
Sau hai tháng tranh luận sôi nổi, chính trị gia ngoại đạo này đã can thiệp và quyết định ủng hộ phe cho rằng Giê-su là Đức Chúa Trời.
Uttrycket myntades på grund av påvars och andra kyrkliga dignitärers notoriska vana att ge sina släktingar och framför allt då sina syskonbarn religiösa och materiella förmåner.
Chữ này được đặt ra vì phong tục phổ thông của các giáo hoàng và các viên chức nhà thờ thường phong chức tước và vật chất cho bà con của họ đặc biệt là cho con cái của anh chị em của họ.
(Uppenbarelseboken 12:7—10) Och profeten Daniel säger att han ”står till förmån för” Guds folk.
Và nhà tiên tri Đa-ni-ên nói “ngài đứng thay mặt con-cái dân [của Đức Chúa Trời]” (Đa-ni-ên 12:1).
11:3) Den föregående artikeln visade att Jesus ansåg att det var en förmån och en glädje att vara underordnad sitt huvud, Jehova Gud, och att kristna män är underordnade Kristus.
Bài trước cho thấy hai điểm: Chúa Giê-su xem việc phục tùng Đấng làm đầu, Giê-hô-va Đức Chúa Trời, là một đặc ân và niềm vui; và các nam tín đồ có Chúa Giê-su là đầu.
En 92-årig syster sade: ”Det är verkligen en förmån att kunna se tillbaka på över 80 år av överlämnad tjänst för Gud – utan att ångra någonting!
Một chị 92 tuổi nói: “Thật là một vinh dự khi nhìn lại hơn 80 năm tận tụy phụng sự Đức Chúa Trời—một điều tôi không hề hối tiếc!
Tillsammans skriver vi berättelser från hennes liv till förmån för vår släkt.
Chúng tôi cùng nhau viết những câu chuyện từ cuộc đời của bà vì lợi ích tinh thần của gia đình chúng tôi.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ förmån trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.