φιλοξενούμαι trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ φιλοξενούμαι trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ φιλοξενούμαι trong Tiếng Hy Lạp.

Từ φιλοξενούμαι trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là khách, trùng ký sinh, thăm, khách mời, cây ký sinh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ φιλοξενούμαι

khách

(guest)

trùng ký sinh

(guest)

thăm

khách mời

(guest)

cây ký sinh

(guest)

Xem thêm ví dụ

Κάθε πόλη θα φιλοξενήσει τρεις αγώνες ομίλων και έναν αγώνα για τον γύρο των 16 ή για τον γύρω των 4.
Mỗi thành phố sẽ tổ chức ba trận đấu vòng bảng và một trận đấu ở vòng 16 đội hoặc tứ kết.
Οι Ιουδαίοι θεωρούσαν τη φιλοξενία ιερό καθήκον.
Người Do Thái xem việc thể hiện lòng hiếu khách là điều rất quan trọng.
Ένα νεαρό ζευγάρι με δύο μωρά μάς φιλοξένησε με καλοσύνη στο σπίτι του μέχρι να βρούμε δικό μας διαμέρισμα.
Một cặp vợ chồng trẻ có hai con nhỏ tử tế mời chúng tôi cùng ở với họ cho tới khi tìm được chỗ ở riêng.
Στην κοινόχρηστη κατοικία έχουμε μια μεγάλη τραπεζαρία που φιλοξενεί και τους 28 από εμάς και τους καλεσμένους μας και δειπνούμε όλοι μαζί τρεις φορές την εβδομάδα.
Trong ngôi nhà chung của chúng tôi có một phòng ăn lớn đủ chỗ cho 28 bọn tôi và khách khứa, chúng tôi ăn cùng nhau mỗi tuần ba lần.
(Γένεσις 18:1-10, ΜΝΚ· 23:19) Ο απόστολος Παύλος αναμφίβολα είχε αυτό το γεγονός υπόψη του όταν έδωσε την εξής νουθεσία: «Μην ξεχνάτε τη φιλοξενία, γιατί μέσω αυτής μερικοί, χωρίς να το ξέρουν, φιλοξένησαν αγγέλους».
11 Một trong những câu chuyện về việc tỏ lòng hiếu khách được nhiều người biết đến trong Kinh-thánh là chuyện của Áp-ra-ham và Sa-ra, lúc họ sống trong lều giữa những cây to lớn ở Mam-rê, gần Hếp-rôn (Sáng-thế Ký 18:1-10; 23:19).
12 Προσφέρουμε εμείς φιλοξενία στους άλλους προσκαλώντας τους στο σπίτι μας για φαγητό ή για λίγη συναναστροφή και ενθάρρυνση;
12 Chúng ta có thể hiện lòng hiếu khách bằng cách mời người khác đến nhà để dùng bữa hoặc để kết hợp và khích lệ nhau không?
Ταξιδεύουν από τόπο σε τόπο και συχνά βασίζονται στη φιλοξενία των αδελφών για να εξασφαλίσουν την τροφή τους κι ένα κρεβάτι να κοιμηθούν.
Họ di chuyển từ nơi này sang nơi khác, thường phải tùy thuộc về đồ ăn và chỗ ngủ nơi lòng hiếu khách của các anh em.
Οι τελευταίοι, με τη σειρά τους, θα έχουν θαυμάσιες ευκαιρίες να καλωσορίσουν με αγάπη τους επισκέπτες και να προσφέρουν γνήσια φιλοξενία.
Rồi đến lượt các anh chị này sẽ có cơ hội tốt để yêu thương chào đón đại biểu khách và biểu lộ lòng hiếu khách thành thật.
Είναι προνόμιο να δείχνουμε φιλοξενία και να διακονούμε ταπεινά τους πιστούς υπηρέτες του Ιεχωβά που βρίσκονται στην ειδική υπηρεσία.
Tỏ lòng hiếu khách và khiêm nhường giúp đỡ các tôi tớ trung thành của Đức Giê-hô-va đang phụng sự trong công tác đặc biệt là một đặc ân.
Ωστόσο, λόγω της διοργάνωσης του Κυπέλλου Συνομοσπονδιών του 2013, του Παγκοσμίου Κυπέλλου του 2014 και των Θερινών Ολυμπιακών Αγώνων του 2016 στην εν λόγω χώρα, η Βραζιλία αποφάσισε να μην φιλοξενεί επίσης το Κόπα Αμέρικα.
Tuy nhiên, do phải tập trung cho các sự kiện thể thao lớn như Cúp Liên đoàn các châu lục 2013, giải bóng đá vô địch thế giới 2014 và Thế vận hội Mùa hè 2016, Brasil quyết định từ bỏ quyền đăng cai Copa América.
Αν δεν είναι πολύ προσεκτικοί, ίσως να έχουν την τάση να συστήνουν έναν πρεσβύτερο να χειριστεί ένα μέρος του προγράμματος στη συνέλευση περιοχής ή στη συνέλευση περιφερείας επειδή έλαβαν περίφημη φιλοξενία ή πλούσια δώρα απ’ αυτόν.
Nếu không hết sức cẩn thận, họ có thể có khuynh hướng đề cử một anh trưởng lão có phần ở chương trình hội nghị vòng quanh hay hội nghị địa hạt vì đã được trưởng lão này đón tiếp tại nhà riêng hay cho nhiều quà tặng.
Εκείνοι που τηρούν όσια τις απαιτήσεις του Θεού λαβαίνουν μια φιλάγαθη πρόσκληση από τον Ιεχωβά: Μπορούν να φιλοξενηθούν στη «σκηνή» του, με την έννοια ότι γίνεται δεκτή η λατρεία που του αποδίδουν και ότι τους χορηγείται ελεύθερη πρόσβαση σε αυτόν μέσω προσευχής. —Ψαλμός 15:1-5.
Những ai trung thành làm theo các đòi hỏi của Đức Chúa Trời được Ngài mời đến và trở thành khách trong “đền-tạm” của Ngài—tức là được chào đón đến thờ phượng Ngài và cầu nguyện với Ngài vào bất cứ lúc nào.—Thi-thiên 15:1-5.
Η φιλοξενία που μας έδειξαν συγκινούσε την καρδιά μας, και όλοι τους ήταν εξαιρετικά υπομονετικοί καθώς εγώ προσπαθούσα να εξηγήσω διάφορα πράγματα με αποδεκτό, όπως νόμιζα, τρόπο στην πίτζιν των Νησιών Σολομώντος—μια γλώσσα η οποία πρέπει να έχει το μικρότερο λεξιλόγιο στον κόσμο.
Lòng hiếu khách anh em bày tỏ làm chúng tôi hết sức cảm động, và mọi người rất thông cảm với những cố gắng của tôi để giải thích những điều bằng tiếng Solomon Islands Pidgin mà tôi tưởng rằng mọi người hiểu được—một trong những thứ tiếng có ít từ vựng nhất trên thế giới.
Ο λιμένας φιλοξενεί τις υπηρεσίες επιβατών στο Πορτ Μπλαιρ, πρωτεύουσα των νήσων Ανταμάν και Νικομπάρ και υπάρχουν υπηρεσίες εμπορευματικών μεταφορών προς λιμάνια σε ολόκληρη την Ινδία και όλο τον κόσμο λειτουργούμενα από την Ναυτιλιακή Εταιρεία της Ινδίας.
Tây Bengal có dịch vụ vận chuyển hành khách đến Port Blair thuộc Quần đảo Andaman và Nicobar và dịch vụ tàu chở hàng đến các cảng tại Ấn Độ và hải ngoại, nằm dưới sự điều hành của Shipping Corporation of India.
Όταν πήγαμε να κοιμηθούμε το βράδυ της άφιξής μας στην Αγγλία, ήμασταν ενθουσιασμένοι και συζητούσαμε για το πόσο φιλόξενα υποδέχτηκαν εμάς τους Αφρικανούς οι λευκοί.
Tối hôm đó khi lên giường ngủ, chúng tôi xúc động đến độ cứ nói mãi về việc những người Phi Châu như chúng tôi sao lại có thể được những người da trắng tiếp đón niềm nở đến thế.
Και είναι λιγάκι τρελό το να φιλοξενείς το μυστικιστή και τον πολεμιστή στο ίδιο σώμα.
Có một việc có thể được coi là điên rồ, xảy ra cho cả hai thần bí và chiến binh trong cùng một cơ thể.
Στο διάβα των αιώνων, φιλοξένησε Κέλτες, Ραιτούς, Ρωμαίους και Αλαμανούς.
Qua nhiều thế kỷ, người Celt, Rhaetian, La Mã và Alemanni đã sinh sống tại đây.
124 Να τους Δέχεστε Φιλόξενα
124 Bày tỏ lòng hiếu khách
Στον αρχαίο Ισραήλ, ο φιλόξενος οικοδεσπότης προμήθευε το λάδι με το οποίο άλειβαν τα κεφάλια των φιλοξενουμένων του.
Trong thời dân Y-sơ-ra-ên xưa, một người chủ nhà hiếu khách cung cấp dầu để xức lên đầu khách.
4 Σχεδόν 2.000 χρόνια μάς χωρίζουν από τη δράση των ζηλωτών αποστόλων Πέτρου και Παύλου, του αγαπητού γιατρού Λουκά, του γενναιόδωρου Βαρνάβα, του θαρραλέου Στεφάνου, της καλόκαρδης Δορκάδος, της φιλόξενης Λυδίας και τόσων άλλων πιστών μαρτύρων.
4 Đã gần 2.000 năm trôi qua kể từ thời của hai sứ đồ sốt sắng Phi-e-rơ và Phao-lô, thầy thuốc yêu dấu Lu-ca, Ba-na-ba hào phóng, Ê-tiên can đảm, Đô-ca tốt bụng, Ly-đi mến khách và rất nhiều nhân chứng trung thành khác.
Γιατί χρειάζεται να ‘είμαστε φιλόξενοι ο ένας προς τον άλλον χωρίς να γογγύζουμε’;
Tại sao chúng ta “phải tiếp-đãi nhau, chớ có cằn-rằn”?
Φαίνεται πως πρόκειται να φιλοξενήσουμε μια πρεμιέρα των Ναζί
Có vẻ như chúng ta sắp có một buổi công chiếu của Quốc Xã.
14 Η φιλοξενία περιλαμβάνει τη στάση μας.
14 Lòng hiếu khách liên quan đến quan điểm của chúng ta.
Οι κάτοικοι των αγροτικών περιοχών είναι ονομαστοί για τη φιλοξενία τους.
Những người sống ở vùng nông thôn Cameroon đặc biệt hiếu khách.
Παρεμπιπτόντως, ήθελα να αναφέρω, ότι οι πόλεις αποτελούν μόνο το 2% του φλοιού της γης, μα φιλοξενούν το 50% του παγκόσμιου πληθυσμού.
Tôi cũng muốn nói thêm rằng các thành phố chỉ chiếm hai phần trăm bề mặt Trái Đất, nhưng lại chiếm đến 50 phần trăm dân số thế giới.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ φιλοξενούμαι trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.