επιβλητικός trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ επιβλητικός trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ επιβλητικός trong Tiếng Hy Lạp.

Từ επιβλητικός trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là oai vệ, uy nghi, hùng vĩ, tuyệt vời, dễ sợ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ επιβλητικός

oai vệ

(commanding)

uy nghi

(commanding)

hùng vĩ

(grandiose)

tuyệt vời

(awesome)

dễ sợ

(awe-inspiring)

Xem thêm ví dụ

Η πτώση της Αιγύπτου, ο επιβλητικός κέδρος (1-18)
Ai Cập, cây tuyết tùng cao vút bị đổ (1-18)
4 Σήμερα λίγοι άνθρωποι σκέφτονται τι κάνει τον Θεό να φαίνεται επιβλητικός.
4 Ít có ai ngày nay để ý đến lý do làm cho Đức Chúa Trời đáng thán phục.
10 Σύμφωνα με το παρενθετικό σχόλιο του 14ου εδαφίου, ο Ησαΐας λέει: «Τόσο μεγάλη ήταν η παραμόρφωση στην όψη του, περισσότερη από κάθε άλλου ανθρώπου, και στην επιβλητική του μορφή, περισσότερη από των γιων των ανθρώπων».
10 Theo lời chú giải nằm trong ngoặc đơn nơi câu 14, Ê-sai nói: “Mặt-mày người xài-xể [“méo mó”, “NW”] lắm hơn kẻ nào khác, hình-dung xài-xể [“méo mó”, “NW”] hơn con trai loài người”.
Μήπως θα έτρεμαν οι απόστολοι από φόβο ενώπιον μιας τέτοιας επιβλητικής και εχθρικής σύναξης;
Các sứ đồ có run sợ trước hội đồng uy nghi và thù địch này không?
Το μεγάλο σπίτι ανήκε προηγουμένως σε κάποιον ναζιστή και είχε επιβλητική θέα προς την Εσωτερική Θάλασσα και το νησί Αβάτζι.
Ngôi nhà rộng lớn này nhìn ra cảnh Biển Inland và Đảo Awaji, trước kia thuộc sở hữu của một đảng viên Quốc Xã.
Αυτές οι επιβλητικές κατασκευές, οι οποίες φτιάχνονται από χώμα και σάλιο, μπορούν να φτάσουν σε ύψος τα 6 μέτρα.
Tuy được làm bằng đất trộn với nước bọt, nhưng những gò ấn tượng này có thể cao đến 6m.
Οχι ζητιάνοι, κι ο αρχηγός τους, ο Μπέογουλφ, ένας επιβλητικός...
Nhưng họ không phải tới đây để xin xỏ, và kẻ cầm đầu là Beowulf, rất ấn tượng...
Έτσι, η Αγία Γραφή μιλάει για την ‘[επιβλητική (ΜΝΚ)] κατοικία της αγιότητας και της δόξας’ του Ιεχωβά.—Ησαΐας 63:15.
Bởi vậy nên Kinh-thánh nói: “Chúa từ trên trời ngó xuống, từ chỗ ở thánh và vinh-hiển của Ngài” (Ê-sai 63:15).
5 Το άγιο πνεύμα εξακολουθεί να ενεργεί με πολύ επιβλητικούς τρόπους.
5 Thánh linh vẫn hoạt động bằng những cách rất cao siêu.
Ανεξάρτητα από το πόσο επιβλητική είναι μια εικόνα, ποτέ δεν μπορεί να συναγωνιστεί τη δόξα του Θεού.
Bất kể một ảnh tượng có thể đẹp và gây ấn tượng đến thế nào đi nữa, không bao giờ có thể sánh với sự vinh hiển của Đức Chúa Trời.
με όμορφα, πυκνά κλαδιά που έκαναν σκιά, επιβλητικός στο ύψος·
Cành lá đẹp như bụi cây rợp bóng, thân cao chót vót;
Η επιβλητική παρουσία του ναού προσδίδει στην πόλη μια αίσθηση σταθερότητας και μονιμότητας.
Đền thờ nguy nga sừng sững nằm đó cho người ta cảm giác thành Giê-ru-sa-lem sẽ yên ổn, trường tồn.
(1 Κορινθίους 2:6-10) Οι ταπεινοί, όμως, έχοντας λάβει ακριβή κατανόηση του σκοπού του Ιεχωβά, υποκινούνται να μεγαλύνουν τον Ιεχωβά επειδή εκτιμούν την επιβλητική του δόξα ολοένα και περισσότερο.
(1 Cô-rinh-tô 2:6-10) Nhưng những người khiêm nhường, được ban cho sự hiểu biết chính xác về ý định của Đức Giê-hô-va, cảm kích để ca ngợi Ngài vì ngày càng quý trọng sự vinh hiển đáng khâm phục của Ngài.
Μερικοί κάτοικοι «αυτής της παράκτιας περιοχής» ίσως γοητεύονται από την ομορφιά της Αιγύπτου—τις εντυπωσιακές πυραμίδες της, τους επιβλητικούς ναούς της και τις ευρύχωρες επαύλεις της που πλαισιώνονται από κήπους, περιβόλια και τεχνητές λίμνες.
Có lẽ một số dân ở dải đất “gần biển” này hâm mộ sự vinh hiển của Ê-díp-tô—những kim tự tháp đồ sộ, những đền thờ cao ngất và những biệt thự rộng rãi có vườn cảnh, cây ăn trái và hồ ao bao quanh.
Η Βραζιλιανή εφημερίδα Ο Τέμπο προσδιόρισε ποιος είναι αυτός ο μοναδικός λαός όταν έγραψε: «Μολονότι υπάρχουν πολλές επιβλητικές θρησκείες με την προπαγάνδα τους σ’ όλα τα μέρη της γης, δεν υπάρχει καμιά πάνω στο πρόσωπο της γης σήμερα, που να δείχνει την ίδια αγάπη και ενότητα όπως η Θεοκρατική οργάνωση των Μαρτύρων του Ιεχωβά».
Tờ báo tại Ba-tây O Tempo có nhận-xét sau về dân-tộc có một không hai này: “Mặc dù tại khắp nơi trên thế-giới ngày nay có nhiều tôn-giáo có thanh-thế lớn không ngớt tuyên-truyền, không có một tôn-giáo nào có được sự yêu-thương và sự đoàn-kết như tổ-chức thần-quyền của các Nhân-chứng Giê-hô-va.”
Που σημαίνει ότι η μουσική επαναλαμβάνεται ξανά και ξανά και δεν είναι ιδιαίτερα επιβλητική.
Điều đó có nghĩa là âm nhạc là vòng lặp và lặp, lặp đi lặp lại, và không thật sự khiến ta đắm chìm.
Φοράει κουστούμι τριών τεμαχίων, και έχει ένα πολύ πολύ μικρό, σημαντικό μουστάκι, και είναι επιβλητικός και νάρκισσος και οδηγείται από το τεράστιο εγώ του και δουλεύει 16 ώρες την ημέρα, και έχει πολύ έντονα συναισθήματα για το εναλλασσόμενο ρεύμα και νιώθει ότι το μαύρισμα από τον ήλιο ειναι σημάδι ηθικής αδυναμίας και πίνει πολύ καφέ και κάνει την καλύτερη δουλειά του στην κουζίνα της μητέρας του στη Ζυρίχη όπου κάθεται με τις ώρες σε απόλυτη σιωπή με τίποτα άλλο πέρα από την αναλογική του αριθμομηχανή.
Anh mặc com-lê; anh có một bộ râu mép rất rất nhỏ và quan trọng anh ta độc đoán anh ta đề cao bản thân có động lực và anh ta có một cái tôi khác thường; và anh ta làm việc 16 giờ một ngày; anh ta có một cảm giác mạnh mẽ về dòng điện hai chiều; anh ta cảm thấy rằng tắm nắng là dấu hiệu của đạo đức kém; anh uống rất nhiều ca phê; và anh làm việc hiệu quả nhất khi ngồi hàng giờ trong nhà bếp của nhà mẹ anh ở Zurich trong im lặng hoàn toàn với không gì hơn là một cây thước kẻ.
Όταν χρησιμοποιείται σε σχέση με τον Θεό, αναφέρεται σε αυτά που κάνουν τον Θεό να φαίνεται επιβλητικός στον άνθρωπο.
Khi áp dụng cho Đức Chúa Trời, từ đó nói đến những gì làm cho Đức Chúa Trời đáng thán phục.
Η επιβλητική ενδυμασία του αρχιερέα, τα τελετουργικά άμφια των άλλων ιερέων, οι επίσημες πομπές, οι χορωδίες των Λευιτών υμνωδών που έψελναν, τα σύννεφα θυμιάματος από τα θυμιατήρια που τα κουνούσαν πέρα δώθε—όλα έμοιαζαν με ένα θεόδοτο υπόδειγμα θρησκευτικής λατρείας, το οποίο δικαιολογούσε την προσπάθεια που κατέβαλλε η εκκλησία για να συναγωνιστεί τη μεγαλοπρέπεια των αρχαίων θρησκειών».
Trang phục lộng lẫy của thầy tế lễ cả, áo lễ của các thầy tế lễ khác, các lễ rước trọng thể, các ca đoàn Lê-vi ngâm những bài thánh thơ, làn khói nghi ngút từ những lư hương đong đưa—tất cả dường như là kiểu mẫu được Đức Chúa Trời soi dẫn về cách thờ phượng, biện hộ cho giáo hội trong việc tranh đua với sự lộng lẫy của các tôn giáo cổ xưa”.
Πολύ επιβλητικός!
Rất dễ gợi sự liên tưởng.
Υπήρχαν επιβλητικοί ναοί φτιαγμένοι από ογκώδεις, ακριβές πέτρες, τμήμα των οποίων ίσως ήταν επενδυμένο ή διακοσμημένο με χρυσάφι και ασήμι.
Có những đền thờ uy nghi làm bằng những tảng đá to lớn mắc tiền, có lẽ mặt ngoài được chạm trổ bằng vàng và bạc.
Φοράει κουστούμι τριών τεμαχίων, και έχει ένα πολύ πολύ μικρό, σημαντικό μουστάκι, και είναι επιβλητικός και νάρκισσος και οδηγείται από το τεράστιο εγώ του και δουλεύει 16 ώρες την ημέρα, και έχει πολύ έντονα συναισθήματα για το εναλλασσόμενο ρεύμα και νιώθει ότι το μαύρισμα από τον ήλιο ειναι σημάδι ηθικής αδυναμίας και πίνει πολύ καφέ και κάνει την καλύτερη δουλειά του στην κουζίνα της μητέρας του στη Ζυρίχη όπου κάθεται με τις ώρες σε απόλυτη σιωπή με τίποτα άλλο πέρα από την αναλογική του αριθμομηχανή.
Anh mặc com- lê; anh có một bộ râu mép rất rất nhỏ và quan trọng anh ta độc đoán anh ta đề cao bản thân có động lực và anh ta có một cái tôi khác thường; và anh ta làm việc 16 giờ một ngày; anh ta có một cảm giác mạnh mẽ về dòng điện hai chiều; anh ta cảm thấy rằng tắm nắng là dấu hiệu của đạo đức kém; anh uống rất nhiều ca phê; và anh làm việc hiệu quả nhất khi ngồi hàng giờ trong nhà bếp của nhà mẹ anh ở Zurich trong im lặng hoàn toàn với không gì hơn là một cây thước kẻ.
Θα κόψω τους επιβλητικούς κέδρους του, τις εκλεκτές αρκεύθους του.
Ta sẽ đốn những cây tuyết tùng cao ngất, những cây bách xù tươi tốt.
Δεν είναι πάντα επιβλητική, ούτε υλικό ειδήσεων, αλλά υπάρχει.
Thường thì nó không trang trọng lắm hay đáng lên mục tin tức, nhưng vẫn có nó...
Από ένα μικροσκοπικό βελανίδι γεννιέται μια επιβλητική βελανιδιά —ένα ακόμη θαύμα της δημιουργίας!
Từ quả đấu nhỏ xíu thành cây sồi to lớn—một kỳ công của sự sáng tạo!

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ επιβλητικός trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.