ελληνική μυθολογία trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ελληνική μυθολογία trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ελληνική μυθολογία trong Tiếng Hy Lạp.

Từ ελληνική μυθολογία trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là thần thoại, thần thoại hy lạp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ελληνική μυθολογία

thần thoại

thần thoại hy lạp

Xem thêm ví dụ

Το όνομά της το πήρε από την Πανδώρα (την πρώτη γυναίκα) κατά την ελληνική μυθολογία.
Nó được đặt theo tên Pandora, người phụ nữ đầu tiên trong thần thoại Hy Lạp.
Σύμφωνα με την ελληνική μυθολογία, εδώ ακριβώς εμφανίστηκε η νεογέννητη θεά Αφροδίτη αναδυόμενη από τη θάλασσα.
Theo huyền thoại Hy Lạp, đây chính là nơi nữ thần Aphrodite được biển cả sinh ra.
Στην ελληνική μυθολογία, το πεπρωμένο του ανθρώπου συμβολιζόταν από τρεις θεές, τις Μοίρες.
Trong thần thoại Hy Lạp, vận mệnh con người được tượng trưng bởi ba nữ thần gọi chung là Moirai.
Το πιο γνωστό παράδειγμα από την ελληνική μυθολογία είναι εκείνο του Οιδίποδα.
Ví dụ nổi tiếng nhất trong thần thoại Hy Lạp là Oedipus.
Στην ελληνική μυθολογία, ήταν κατοικία των θεών προτού κατοικήσουν στον Όλυμπο.
Trong thần thoại Hy Lạp, nó là chỗ ở của các thần trước khi Núi Olympus trở thành chỗ ở của họ.
Η ελληνική μυθολογία είχε γίνει ευρέως αποδεκτή και η μαντεία ήταν συνήθης.
Thần thoại Hy Lạp được chấp nhận rộng rãi và bói toán rất thịnh hành.
Από την Ελληνική Μυθολογία.
Thần thoại Hi Lạp ạ.
Το Λίμπο αντιγράφτηκε από την ελληνική μυθολογία.
Ý niệm về Minh phủ [limbo] là mượn nơi chuyện thần thoại Hy-lạp.
Ωστόσο, στην ελληνική μυθολογία Δίκη ονομαζόταν η θεά της δικαιοσύνης.
Tuy nhiên, trong thần thoại Hy Lạp, Dike là tên của nữ thần công lý.
Ξέρεις, Πήρα νυχτερινά μαθήματα μια φορά στην ελληνική μυθολογία...
Có lần tôi đã học một lớp đêm về thần thoại Hy Lạp... và tôi biết được Bacchus là vị thần rượu vang.
Στην ελληνική μυθολογία, η πρώτη από τις «Πέντε Εποχές του Ανθρώπου» ονομαζόταν «Χρυσή Εποχή».
Trong thần thoại Hy Lạp, thời đại đầu của “Năm thời đại của con người” được gọi là “Thời đại hoàng kim”.
Σκεφτόμουνα από την Ελληνική Μυθολογία.
Thầy đang nghĩ về thần thoại Hy Lạp.
Η παιδεία μου ξεκίνησε με την Ελληνική μυθολογία.
Trình độ học vấn xuất sắc của tôi được bắt nguồn từ thần thoại Hy Lạp mà.
Στην Ελληνική μυθολογία ήταν ο θεός της θάλασσας, της καταιγίδας των σεισμών και των διάφορων φυσικών καταστροφών.
Trong thần thoại Hy Lạp, vị thần của biển, bão tố, giông gió động đất và và đủ thứ thiên tai linh tinh khác.
Καλά, πραγματικά, στην ελληνική μυθολογία... η ελευθερία αντιπροσωπεύει τον καλύτερο τρόπο για την απόκτηση γνώσης... όχι τα όργια μεθυσμένων.
À, thật ra, trong thần thoại Hy Lạp... rượu tượng trưng cho hình thái văn minh cao nhất... chớ không phải ham mê nhậu nhẹt.
Στην ελληνική μυθολογία, για παράδειγμα, ο Κρόνος ανέτρεψε τον πατέρα του, τον Ουρανό, και καταβρόχθιζε τα ίδια του τα παιδιά.
Thí dụ, theo thần thoại Hy Lạp, thần Cronus đã cướp ngôi cha là thần Uranus và ăn thịt các con của mình.
Πήρε το όνομά του τον Οκτώβριο του 2002 από την Ιοκάστη, η οποία ήταν μητέρα και γυναίκα του Οιδίποδα κατά την Ελληνική μυθολογία.
Vào tháng 10 năm 2002 nó được đặt tên theo nữ thần Jocasta, mẹ/vợ của thần Oedipus trong Thần thoại Hy Lạp.
Ένα κεντρικό θέμα στην Ελληνική Μυθολογία είναι η Κατάβαση, η τελετουργική κάθοδος στον κάτω κόσμο για να επιτελέσεις ένα έργο ή για να αντιμετωπίσεις έναν επικίνδυνο εχθρό.
Một mô-típ phổ biến trong thần thoại Hy Lạp là giai đoạn thoái trào, một anh hùng đi xuống địa ngục để hoàn thành một nhiệm vụ hoặc tiêu diệt một kẻ thù nguy hiểm.
Το 1983 ονομάστηκε επίσημα Άτλας από την ελληνική μυθολογία, επειδή «κρατάει τους δακτυλίους του Κρόνου στους ώμους του» όπως ο τιτάνας Άτλας κρατούσε τον ουρανό στους ώμους του.
Vào năm 1983 nó được chính thức đặt tên theo thần Atlas trong Thần thoại Hy Lạp, bởi vì nó cũng "nâng đỡ các vành đai trên vai" giống như thần Titan Atlas giữ bầu trời bên trên Trái đất.
Οι ισχυρές προσμείξεις σημιτικών στοιχείων τόσο στην αρχέγονη ελληνική μυθολογία όσο και στις ελληνικές μορφές λατρείας είναι τώρα τόσο γενικά αποδεκτές από τους μελετητές ώστε δεν χρειάζονται περαιτέρω σχόλια.
Ngày nay, các học giả đều công nhận là đã có sự pha trộn mạnh mẽ các dạy dỗ của người Xêmít vào các chuyện thần thoại và sự thờ phượng của Hy Lạp thời ban đầu. Điều này quá rõ, không cần thảo luận thêm.
Σύμφωνα με την ελληνική και τη ρωμαϊκή μυθολογία, ο Δίας και η Λήδα είχαν δίδυμους γιους, τον Κάστορα και τον Πολυδεύκη.
Thần thoại Hy Lạp và La Mã kể rằng thần Zeus (còn được gọi là Jupiter) và nữ thần Leda có hai con trai song sinh, tên là Castor và Pollux.
Ως προς αυτό, ποια ομάδα πιστών απορρίπτει τα θρησκευτικά ψέματα που προέρχονται από την αρχαία μυθολογία και από την ελληνική φιλοσοφία, τα οποία διαποτίζουν τις περισσότερες θρησκείες;
Về phương diện này, nhóm tín đồ nào loại bỏ những giáo lý sai lầm bắt nguồn từ chuyện thần thoại xa xưa và từ triết lý Hy-lạp đã ăn sâu vào hầu hết các tôn giáo?
Στη μυθολογία επίσης αναφέρεται ότι κάποτε οι κινούμενοι βράχοι, γνωστοί ως Συμπληγάδες Πέτρες, συνέθλιβαν κάθε πλοίο που αποπειράτο να περάσει το Βόσπορο μέχρι που ο ήρωας Ιάσονας κατάφερε να περάσει, οπότε οι βράχοι σταθεροποιήθηκαν και ανοίχτηκε η Ελληνική πρόσβαση στη Μαύρη Θάλασσα.
Trong thần thoại, người ta cũng kể rằng các tảng đá di động đã từng nghiền nát bất cứ tàu thuyền nào có ý định vượt qua eo biển Bosphore cho đến khi người anh hùng Jason tìm được lối đi nhờ các mưu kế tinh khôn làm cho các tảng đá bị cố định lại và lối đi của người Hy Lạp vào biển Đen đã được thông suốt.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ελληνική μυθολογία trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.