έγχορδα trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ έγχορδα trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ έγχορδα trong Tiếng Hy Lạp.

Từ έγχορδα trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là Bộ dây, chơi khăm, vỉa nhỏ, treo bằng dây, chuỗi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ έγχορδα

Bộ dây

(string instrument)

chơi khăm

(string)

vỉa nhỏ

(string)

treo bằng dây

(string)

chuỗi

(string)

Xem thêm ví dụ

5 Ο Ασάφ+ ήταν επικεφαλής, και δεύτερος έπειτα από αυτόν ήταν ο Ζαχαρίας· ο Ιεϊήλ, ο Σεμιραμώθ, ο Ιεχιήλ, ο Ματτιθίας, ο Ελιάβ, ο Βεναΐας, ο Ωβήδ-εδώμ και ο Ιεϊήλ+ έπαιζαν έγχορδα και άρπες·+ ο Ασάφ έπαιζε κύμβαλα,+ 6 ενώ ο Βεναΐας και ο Ιααζιήλ οι ιερείς σάλπιζαν σε μόνιμη βάση μπροστά από την κιβωτό της διαθήκης του αληθινού Θεού.
5 Đứng đầu là A-sáp,+ thứ hai là Xa-cha-ri; Giê-i-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, Ma-ti-thia, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ô-bết-ê-đôm và Giê-i-ên+ chơi nhạc cụ có dây và đàn hạc;+ A-sáp đánh chập chỏa,+ 6 thầy tế lễ Bê-na-gia và Gia-ha-xi-ên luôn thổi kèn trước hòm của giao ước Đức Chúa Trời.
(Ιεζεκιήλ 2:3) «Εσύ», είπε ο Ιεχωβά, «είσαι για αυτούς σαν ερωτικό τραγούδι, σαν κάποιον που έχει ωραία φωνή και παίζει καλά ένα έγχορδο όργανο».
(Ê-xê-chi-ên 2:3) Đức Giê-hô-va nói: “Nầy, chúng nó coi ngươi như là kẻ hát hay có tiếng vui và kẻ đàn giỏi”.
Αλλά καθώς απομακρυνόμουν από το παραδοσιακό κλασικό ρεπερτόριο και έψαχνα καινούργιους τρόπους μουσικής έκφρασης, συνειδητοποίησα πως με τις σημερινές τεχνολογικές δυνατότητες δεν υπάρχει λόγος να περιορίζουμε τα όσα μπορούν να παραχθούν συγχρόνως από ένα και μοναδικό έγχορδο.
Nhưng trong lúc tôi dần tách xa khỏi những bản nhạc cổ điển thông thường và cố gắng tìm những cách thức mới để biểu hiện âm nhạc, tôi nhận ra rằng với nguồn lực công nghệ ngày nay, không có lý do gì ta phải hạn chế những gì có thể làm được từ một nhạc cụ duy nhất.
Το 1714 ακολούθησε η La stravaganza (Opus 4) που αποτελέι μια συλλογή κονσερτών για σόλο βιολί και ορχήστρα εγχόρδων , αφιερωμένη σε έναν παλιό μαθητή του στο βιολί: τον βενετσιάνο ευγενή Vettor Dolfin.
La stravaganza tập (opus) 4 đã nối tiếp nó vào năm 1714, đây là một tuyển tập concerto cho vĩ cầm độc tấu với dàn dây, đề tặng cho một học trò vĩ cầm cũ của Vivaldi, một quý tộc thành Vienna – Vettor Dolfin.
19 Οι υμνωδοί Αιμάν,+ Ασάφ+ και Εθάν έπρεπε να παίζουν χάλκινα κύμβαλα·+ 20 ο Ζαχαρίας, ο Αζεήλ, ο Σεμιραμώθ, ο Ιεχιήλ, ο Ουννί, ο Ελιάβ, ο Μαασίας και ο Βεναΐας έπαιζαν έγχορδα κουρδισμένα σε Αλαμώθ·*+ 21 ο Ματτιθίας,+ ο Ελιφελεού, ο Μικνεΐας, ο Ωβήδ-εδώμ, ο Ιεϊήλ και ο Αζαζίας έπαιζαν άρπες κουρδισμένες σε Σεμινίθ*+ για να διευθύνουν.
19 Những người ca hát là Hê-man,+ A-sáp+ và Ê-than đánh chập chỏa bằng đồng;+ 20 Xa-cha-ri, A-xi-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Ma-a-xê-gia và Bê-na-gia dùng nhạc cụ có dây theo A-la-mốt;*+ 21 Ma-ti-thia,+ Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, Ô-bết-ê-đôm, Giê-i-ên và A-xa-xia dùng đàn hạc theo Sê-mi-nít,*+ họ làm các nhạc trưởng.
Και υπάρχει άρπα και έγχορδο, ντέφι και αυλός και κρασί στα συμπόσιά τους· αλλά τις ενέργειες του Ιεχωβά δεν τις παρατηρούν». —Ησαΐας 5:11, 12.
Trong yến tiệc họ, có đàn hạc và đàn dây, có trống lục lạc và sáo, cùng rượu; nhưng họ không xem công việc Đức Giê-hô-va và cũng chẳng thấy việc tay ngài làm”.—Ê-sai 5:11, 12.
+ 28 Όλοι οι Ισραηλίτες ανέβαζαν την κιβωτό της διαθήκης του Ιεχωβά με χαρούμενες φωνές,+ με ήχο κέρατος, με σάλπιγγες+ και με κύμβαλα, παίζοντας δυνατά τα έγχορδα και τις άρπες.
+ 28 Toàn dân Y-sơ-ra-ên mang hòm của giao ước Đức Giê-hô-va đi lên trong tiếng reo mừng,+ tiếng tù và, tiếng kèn+ cùng chập chỏa, hòa với tiếng lớn của nhạc cụ có dây và đàn hạc.
15 Τώρα λοιπόν, όταν ακούσετε τον ήχο του κέρατος, της φλογέρας, του ψαλτηρίου, της τριγωνικής άρπας, του εγχόρδου, της γκάιντας και όλων των άλλων μουσικών οργάνων, αν είστε πρόθυμοι να πέσετε και να λατρέψετε την εικόνα που έφτιαξα, καλώς.
15 Bây giờ, khi các ngươi nghe tiếng tù và, sáo, đàn dây, đàn hạc tam giác, nhạc cụ có dây, kèn túi, cùng mọi nhạc khí khác mà chịu sấp mình xuống thờ phượng pho tượng ta đã làm thì ta sẽ miễn tội.
Έγχορδα Η άρπα και η λύρα ήταν ελαφριά, φορητά όργανα, στα οποία οι χορδές ήταν τεντωμένες πάνω από ξύλινο σκελετό.
Bộ dây: Đàn hạc và đàn lia thì nhẹ, dễ mang đi, có các dây căng ra trên khung gỗ.
«Ανακαλώ εις μνήμην την ωδήν μου [έγχορδη μουσική μου, ΜΝΚ]· την νύκτα διαλογίζομαι μετά της καρδίας μου, και το πνεύμα μου διερευνά», έγραψε ο Ασάφ.
Người ta đã dùng âm nhạc khi suy gẫm và cầu nguyện một mình nơi thanh tịnh.
και θα παίζουμε με έγχορδα όργανα τους ύμνους μου+
Bấy giờ, con cùng mọi người sẽ đàn bài hát của con+
Τώρα μπαίνουν τα έγχορδα κι όλα αλλάζουν.
Bây giờ, đan dây vào, thay đổi tất cả.
Όταν φτάσεις στην πόλη, θα συναντήσεις μια ομάδα προφητών που θα κατεβαίνουν από τον υψηλό τόπο. Αυτοί θα προφητεύουν ενώ μπροστά τους θα βαδίζουν κάποιοι που θα παίζουν έγχορδο, ντέφι, αυλό και άρπα.
Khi đến thành, anh sẽ gặp một nhóm các nhà tiên tri đang đi từ nơi cao xuống. Trong lúc họ nói tiên tri, sẽ có người đi phía trước họ và chơi nhạc cụ có dây, trống lục lạc, sáo cùng đàn hạc.
+ 11 Ο βασιλιάς έφτιαξε από αυτή την ξυλεία σκάλες για τον οίκο του Ιεχωβά+ και για τη βασιλική κατοικία,*+ καθώς και άρπες και έγχορδα για τους υμνωδούς.
+ 11 Vua dùng gỗ đàn hương để làm cầu thang cho nhà Đức Giê-hô-va+ và cung điện của mình,+ vua cũng dùng nó để làm đàn hạc và các nhạc cụ có dây cho những người ca hát.
Το έργο αυτό φαίνεται να έχει συντεθεί βιαστικά: τα μέρη των εγχόρδων είναι απλά, τα μουσικά θέματα των τριών πρώτων κινήσεων επαναλαμβάνονται και στα υπόλοιπα τρία ενώ το λιμπρέτο δεν είναι ολοκληρωμένο.
Tác phẩm này dường như được viết trong thời gian khá gấp rút: phần dành cho dàn dây viết đơn giản, phần nhạc của ba chương đầu được lặp lại ba lần sau đó, và lời hát không được viết một cách tron vẹn.
25 Στο μεταξύ, τοποθέτησε τους Λευίτες στον οίκο του Ιεχωβά με κύμβαλα, έγχορδα και άρπες,+ σύμφωνα με την εντολή του Δαβίδ+ και του Γαδ+ του οραματιστή του βασιλιά και του Νάθαν+ του προφήτη, γιατί η εντολή είχε δοθεί από τον Ιεχωβά μέσω των προφητών του.
25 Trong lúc đó, Ê-xê-chia bố trí người Lê-vi đứng tại nhà Đức Giê-hô-va với chập chỏa, nhạc cụ có dây và đàn hạc,+ theo lệnh của Đa-vít,+ của Gát,+ là người thuật lại khải tượng cho vua, và của nhà tiên tri Na-than,+ vì Đức Giê-hô-va truyền lệnh này qua các nhà tiên tri của ngài.
Ο Bach μετέγραψε έξι κονσέρτα του Βιβάλντι για σόλο πληκτροφόρο όργανο, τρία για τσέμπαλο και ένα για τέσσερα τσέμπαλα, έγχορδα και συνοδεύον μπάσο (basso continuo, BWV 1065) βασισμένα στο κονσέρτο για τέσσερα βιολιά, δύο βιόλες, τσέλο και συνοδεύον μπάσο (RV 580).
Bach soạn lại sáu trong số các concerto viết cho nhạc cụ phím độc tấu của Vivaldi, ba trong số đó cho organ, một cho harpsichord, dàn dây và basso continuo (BWV 1065) của Bach được dựa trên concerto cho bốn violin, hai viola, cello và Basso continuo (RV 580) của Vivaldi.
Στο εδάφιο 2 Χρονικών 29:25 διαβάζουμε: «[Ο Εζεκίας] τοποθέτησε τους Λευίτες στον οίκο του Ιεχωβά με κύμβαλα, με έγχορδα και με άρπες, σύμφωνα με την εντολή του Δαβίδ και του Γαδ, του οραματιστή του βασιλιά, και του Νάθαν του προφήτη, γιατί από το χέρι του Ιεχωβά δόθηκε η εντολή μέσω των προφητών του».
Nơi 2 Sử-ký 29:25 nói: “Vua [Ê-xê-chia] đặt người Lê-vi ở trong đền Đức Giê-hô-va cầm chập-chỏa, đàn-cầm, đàn-sắt, tùy theo lệ-định của Đa-vít, của Gát, là đấng tiên-kiến của vua, và của tiên-tri Na-than; vì lệ-định ấy do nơi Đức Giê-hô-va cậy các tiên-tri Ngài mà dạy bảo”.
Απομάκρυνε από εμένα τη βοή των ύμνων σου· και το μελωδικό ήχο των εγχόρδων σου ας μην ακούω.
Hãy làm cho tiếng của bài hát các ngươi xa khỏi ta! Ta không khứng nghe tiếng đàn cầm của các ngươi.
Και υπάρχει άρπα και έγχορδο, ντέφι και αυλός και κρασί στα συμπόσιά τους· αλλά τις ενέργειες του Ιεχωβά δεν τις παρατηρούν και το έργο των χεριών του δεν το έχουν δει».
Trong tiệc yến họ có những đàn cầm, đàn sắt, trống cơm, ống sáo và rượu nữa, nhưng chẳng thiết đến công-việc Đức Giê-hô-va; họ chẳng xem-xét công-trình của tay Ngài”.
27 Κατά την εγκαινίαση του τείχους της Ιερουσαλήμ, έψαξαν να βρουν τους Λευίτες και τους έφεραν στην Ιερουσαλήμ από όλους τους τόπους όπου έμεναν, για να γιορτάσουν τα εγκαίνια με χαρά, με ευχαριστήριους ύμνους+ και με κύμβαλα, έγχορδα και άρπες.
27 Vào dịp khánh thành tường Giê-ru-sa-lem, người ta tìm người Lê-vi từ mọi nơi họ sống rồi đưa họ về Giê-ru-sa-lem để cử hành lễ khánh thành trong niềm vui mừng, với những bài hát tạ ơn,+ chập chỏa, nhạc cụ có dây và đàn hạc.
Κουαρτέτο πιάνου κι εγχόρδων σε λα ελάσσονα.
Bốn bản nhạc cho đàn dương cầm và đàn dây ở cung A thứ
12 Έχουν άρπα και έγχορδο,
12 Trong yến tiệc họ, có đàn hạc và đàn dây,
16 Μετά ο Δαβίδ είπε στους αρχηγούς των Λευιτών να αναθέσουν στους υμνωδούς αδελφούς τους να ψάλλουν με χαρά, συνοδευόμενοι από μουσικά όργανα: έγχορδα, άρπες+ και κύμβαλα.
16 Đa-vít bảo các thủ lĩnh của người Lê-vi bổ nhiệm các anh em của họ, tức những người ca hát, để vui mừng ca hát bằng các nhạc cụ có dây, đàn hạc+ và chập chỏa.
Τον αίνο που ανέπεμπαν με τη φωνή τους τον συνόδευαν “όργανα έγχορδα και άρπες, . . . κύμβαλα που έπαιζαν δυνατά, . . . σάλπιγγες”.
Họ ca hát ngợi khen, đệm theo là “nhạc-khí, đàn-cầm và đàn-sắt;... nổi chập-chỏa vang lên... thổi kèn”.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ έγχορδα trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.