dudak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ dudak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ dudak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ dudak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là môi, Môi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ dudak

môi

noun

Boon, sana devriyedeyken o oynak dudaklarını kapalı tutmanı söylemiştim.
Boon, tôi đã bảo cậu giữ cái môi liếng thoắng của mình lại khi tuần tra mà.

Môi

Dudaklardan. Kulağı hafifçe ısırmak belki.
Môi. Hoặc có thể là những đốt ngấn ở tai.

Xem thêm ví dụ

Sen ne güzel, ne kadar iyi koku ve güzel dudakları ve gözleri ve.. mükemmel, mükemmel.
Làm thế nào đẹp bạn đang có, làm thế nào bạn ngửi thấy mùi và đôi môi xinh đẹp và đôi mắt và.. hoàn hảo, bạn là hoàn hảo.
Onunla konuşurken, yüzüne bakın. Dudaklarınızı okuyabilir.
Hãy quay mặt về phía cô ấy để cô ấy có thể đọc được môi ông.
Konuşabilmesi için ona ses telleri, bir dil, dudaklar, kelime hazinesi ve yeni sözcükler bulabilme yeteneği verilmişti.
Ông được phú cho những dây thanh âm, lưỡi và môi để nói thành lời, cũng như được ban cho một ngữ vựng và khả năng tạo thêm những chữ mới.
Dudaklarımız kokulu değil ama gerçeği söyler.
Môi chúng tôi không thơm nhưng chỉ nói sự thật.
(Süleymanın Meselleri 12:13) “Dudakların günahı” olarak ifade edilen yalan, bu günahı işleyen kişi için öldürücü bir tuzak haline gelir.
(Châm-ngôn 12:13) Nói dối là sự vi phạm của môi miệng; nó trở thành cái bẫy gây tử vong cho người quen nói dối.
Mezmur yazarı şöyle dua etmişti: “Ya Yehova (YD), ağzıma bekçi koy; dudaklarım kapısını koru.” (Mezm.
Soạn-giả Thi-thiên viết lời thỉnh cầu này: “Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy giữ miệng tôi, và canh cửa môi tôi” (Thi-thiên 141:3).
Bir gün birlikte yüzmeye gittiklerinde Elio, Oliver'ı dudaklarından öper.
Một ngày họ cùng nhau đi bơi, Elio đã hôn môi Oliver.
Kutsal Kitapta bulunan Tanrı hakkındaki gerçekleri anlattıkları zaman “bilgi dökülen dudaklar” olurlar.
“Miệng có tri-thức” nói sự thật về Đức Chúa Trời như được ghi lại trong Kinh Thánh.
Kafasında derin bir yarık vardı, dudağı patlamış ve fiziksel olarak sarsılmıştı.
Một vết rạch lớn trên đầu, môi nứt toạc, người đang run rẩy.
İlham edilen peygamberlikler, Mesih’in “güzel sözler” kullanarak ‘dudaklarında letafetle’ konuşacağını göstermişti.
Những lời tiên tri được soi dẫn cho thấy Đấng Mê-si nói với “ân-điển tràn ra môi Ngài”, dùng những “lời văn-hoa”.
Nektarıyla dudaklarını şereflendirmen kâfi.
Giờ chỉ là những lời nói ngọt ngào thoát ra từ đôi môi thôi.
Dudaklarım mühürlendi.
Môi tôi bị khóa chặt rồi.
2 Böylece kavim, ‘dudakların takdimelerini’ Yehova Tanrı’ya sunmaya teşvik edildi.
2 Vậy chính dân Y-sơ-ra-ên xưa được khuyến khích để dâng cho Đức Giê-hô-va “lời ngợi-khen ở môi họ thay vì con bò đực”.
Dudaklarımızı hikmetle kullanırsak çok değerli olurlar
Môi miệng của người khôn ngoan là “bửu-vật quí-giá”
Bu, dilimizi, dudaklarımızı, çenemizi ya da konuşma mekanizmamızın diğer kısımlarını ayrı ayrı hareket ettirirken denetleyebildiğimiz hızın iki katıdır.
Vận tốc đó nhanh gấp đôi tốc độ đạt được khi chúng ta vận động riêng rẽ lưỡi, môi, hàm hoặc bất kỳ phần nào khác của cơ quan phát âm.
Hoş bir dudak parlatıcısını hakettin.
Cô sẽ được vài cây son bóng đẹp hết ý.
Yedinci dünya kudreti aslında Yehova’nın kavminin, tapınmasının sürekli özelliği olarak O’na devamlı sunduğu hamt kurbanını, başka sözlerle “dudakların meyvasını” çekip almaya çalıştı.
Thật ra cường quốc thế giới thứ bảy cố tước lấy của-lễ hy sinh bằng lời ngợi khen—“bông-trái của môi-miếng”—mà dân sự của Đức Giê-hô-va thường xuyên dâng cho Ngài như là “của-lễ hằng dâng” trong sự thờ phượng của họ.
Süleymanın Meselleri 16:23 şöyle der: “Hikmetli adamın yüreği ağzını öğretir, ve dudakları üzerinde bilgiyi artırır.”
Châm ngôn 16:23 nói: “Lòng người khôn-ngoan dạy-dỗ miệng mình, và thêm sự học-thức nơi môi của mình”.
Ancak dudaklarımız bunlardan bile değerli hale gelebilir.
Vàng và châu ngọc luôn có giá trị cao, nhưng miệng của chúng ta có thể quý giá hơn.
Fakat bu şişmiş dudaklar, çökmüş gözler ve kızarmış yanaklarla bile, ben, işte tam burada, inanılmaz bir keyif alıyordum.
Nhưng với cơn lạnh đến tím môi, mắt lõm vào, và má đỏ bừng, tôi đã nhận ra đây đúng là nơi tôi có thể tìm thấy niềm vui lớn lao.
Sen yokken adını onun dudaklarına yazdım.
Trong khi chàng đi, em vẫn nhắc tên chàng trên môi người, và tán tụng chàng bên tai người.
Ve eğer bu tür şeyler yaparsak, dudaklarımızın hamt kurbanını kabul eder mi?
Nếu chúng ta theo những thói đó, liệu Ngài có chấp nhận của-lễ ngợi khen từ môi miệng chúng ta không?
Dudaklarının üstünde.
trên những đôi môi nẻ của mọi người
Dudak okuyabiliyor musun?
Cô có thể đọc môi được, đúng không?
Ya da gidip hayatının geri kalanını patlamış bir dudak ve kanlı bir burunla geçirebilirsin.
Hoặc cô cứ thế suốt cả đời với môi dập và mũi đầy máu.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ dudak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.