διδακτική trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ διδακτική trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ διδακτική trong Tiếng Hy Lạp.

Từ διδακτική trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là lý luận dạy học, lời giáo huấn, sự dạy dỗ, điều giảng dạy, học thuyết. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ διδακτική

lý luận dạy học

(didactics)

lời giáo huấn

(teaching)

sự dạy dỗ

(teaching)

điều giảng dạy

(teaching)

học thuyết

(teaching)

Xem thêm ví dụ

Το σκούρο κόκκινο κάλυμμά του και οι 150 περίπου διδακτικές εικόνες του το κάνουν αμέσως ελκυστικό.
Cuốn sách bìa đỏ này có độ 150 tranh ảnh khiến cho người ta ưa thích ngay.
Είμαστε ευτυχείς να αναφέρουμε ότι από τη συγκέντρωση συμβουλίου μας, έχουμε διευρύνει την οικογενειακή μας διδακτική ομάδα κατά 200 τοις εκατό.
Chúng tôi vui mừng báo cáo rằng kể từ cuộc họp hội đồng của mình, chúng tôi đã nới rộng công việc giảng dạy của gia đình chúng tôi lên đến 200 phần trăm.
Αυτοί οι έμπειροι, άοκνοι άντρες, που αργότερα ονομάστηκαν πίλγκριμ, επιλέγονταν επειδή είχαν πραότητα, γνώση της Γραφής, ευφράδεια, διδακτική ικανότητα και πίστη στο λύτρο.
Sau này, những anh đó có tên là người du hành. Những anh siêng năng và có kinh nghiệm này được chọn vì có tính nhu mì, hiểu biết về Kinh Thánh, khả năng ăn nói và dạy dỗ, cũng như bảo vệ niềm tin về giá chuộc.
Οι 256 σελίδες του, στο ίδιο σχήμα με αυτό το περιοδικό, είναι γεμάτες με παραπάνω από 150 διδακτικές εικόνες, που οι περισσότερες τους είναι με όμορφα χρώματα.
Sách có 256 trang, khuôn khổ giống như tạp chí này, được trang trí bằng hơn 150 hình ảnh bổ ích, hầu hết được tô màu.
Οι επιδεξιότητες που θα αποκτήσετε —το να δίνετε μαρτυρία σε ανθρώπους με διαφορετικό υπόβαθρο, να υπερνικάτε προσωπικά εμπόδια, να καλλιεργείτε αυτοπειθαρχία και να αναπτύσσετε διδακτική ικανότητα— θα σας ωφελούν σε όλη σας τη ζωή.
Bạn sẽ học được cách: làm chứng cho nhiều người có gốc gác khác nhau, vượt qua những trở ngại của bản thân, rèn luyện tính kỷ luật tự giác và phát huy khả năng dạy dỗ. Điều này sẽ mang lại lợi ích trong suốt cuộc đời bạn.
Όταν σας ανατίθεται μια ομιλία στη Σχολή Θεοκρατικής Διακονίας, να θυμάστε ότι ο λόγος για τον οποίο θα εκφωνήσετε αυτή την ομιλία δεν είναι μόνο να καλύψετε ύλη διδακτική για την εκκλησία, αλλά και να βελτιώσετε την ικανότητά σας ως ομιλητών.
Khi bạn được chỉ định nói một bài giảng trong Trường Thánh chức Thần quyền, hãy nhớ rằng lý do nói bài giảng không phải chỉ là trình bày một đề tài để cho hội thánh được dịp học hỏi, nhưng cũng để cải tiến cách nói năng của bạn.
Χρειάζεται επίσης να αναπτύσσουμε διδακτικές ικανότητες, διότι αυτές μας καθιστούν ικανούς να εξηγούμε τα πράγματα με σαφή, απλό τρόπο.
Tuy nhiên, kỹ năng dạy dỗ cũng cần được cải tiến, vì chúng giúp chúng ta giải thích vấn đề một cách rõ ràng và đơn giản.
Παροτρύνουμε... τους νέους να παραμένουν σπίτι εκείνη τη βραδιά και να χρησιμοποιούν την ενέργειά τους για να την κάνουν διδακτική, επωφελή και ενδιαφέρουσα.
Chúng tôi ... khuyến khích những người trẻ tuổi nên ở nhà buổi tối hôm đó và cố gắng hết sức để làm cho buổi tối gia đình thành buổi tối đầy hướng dẫn, hữu ích, và thú vị.
Ωστόσο, διορίστηκα σερβιτόρος και αργότερα στην κουζίνα, πράγμα που αποτέλεσε ευχάριστη και διδακτική εμπειρία.
Tuy nhiên, tôi được chỉ định phục vụ tại phòng ăn và sau đó là làm việc trong bếp.
2 Αντιλαμβανόμαστε, βεβαίως, ότι οι εποικοδομητικές, ή διδακτικές, συναθροίσεις είναι πρώτα από όλα προϊόν της επιρροής του πνεύματος του Θεού.
2 Trước tiên, chúng ta nhận biết những buổi nhóm họp mang tính gây dựng là kết quả của thánh linh Đức Chúa Trời tác động.
Σε αυτό το αριστούργημα διδακτικής τέχνης ο Ιησούς μίλησε για αρκετά θέματα, μεταξύ άλλων για το πώς μπορούμε να βρούμε αληθινή ευτυχία, πώς να τακτοποιούμε διαφορές, πώς να προσευχόμαστε και πώς να έχουμε την κατάλληλη άποψη για τα υλικά πράγματα.
Trong bài giảng tuyệt hay này, Chúa Giê-su nói về một số đề tài, kể cả cách tìm hạnh phúc thật, cách giải quyết những tranh cãi, cách cầu nguyện và có quan điểm đúng đắn về của cải vật chất.
Οι διδακτικές εικόνες του Εστιέν έγιναν αντικείμενο μίμησης επί γενιές
Các tranh ảnh có tính cách dạy dỗ của Estienne được nhiều thế hệ bắt chước
(β) Πώς θα μπορούσατε να εφαρμόσετε αυτό το χαρακτηριστικό για τη βελτίωση της δικής σας διδακτικής ικανότητας;
b) Chúng ta có thể áp dụng điều ấy để giảng dạy tốt hơn như thế nào?
Οι συχνές Γραφικές συζητήσεις που είχα στη διακονία χάραζαν ακόμη πιο βαθιά στο μυαλό μου το Λόγο του Θεού, και αυτό με γέμιζε χαρά και με βοηθούσε να βελτιώνω τις διδακτικές μου ικανότητες.
Việc thường xuyên thảo luận Kinh Thánh với người khác đã làm Lời Đức Chúa Trời in sâu vào tâm trí tôi, giúp tôi cải thiện khả năng dạy dỗ và lòng tràn ngập niềm vui.
Θα είναι πληροφοριακή και διδακτική γι’ αυτό το ακροατήριο;
Cử tọa có được thêm hiểu biết và được chỉ dạy qua bài giảng đó không?
13 Τι μπορεί να κάνει ένας πρεσβύτερος για να ‘προσκολληθεί στον πιστό λόγο’ και για είναι ‘διδακτικός’;
13 Một trưởng-lão phải làm gì để “hằng giữ đạo thật” và “khéo dạy-dỗ”?
Ποιος, που κατατάσσεται πιο ψηλά από τους αποστόλους, αμφισβητήθηκε επίσης ως προς την διδακτική του εξουσία, και σε ποιον απέδωσε αυτός την εξουσία του;
Người ta cũng đã thách đố về quyền giảng dạy của nhân vật nào cao hơn các vị sứ-đồ, nhưng vị này nhìn nhận mình có có quyền ấy do ai ban cho?
Στην επιστολή του προς τους Κορινθίους, ο Παύλος τόνισε την ανάγκη να είναι οι συναθροίσεις εποικοδομητικές, διδακτικές και ενθαρρυντικές.
Điều này đặc biệt quan trọng tại các buổi họp của đạo đấng Christ.
Αλλά και πάλι, είναι στη λίστα από τις διδακτικές μου αφίσες.
Nhưng ngay sau, nó vào danh sách didactic posters của tôi
Αν σου συμβαίνει κάτι παρόμοιο, σκέψου το εξής: “Παραμελούνται οι δικές μου διδακτικές ανάγκες;”
Nếu gặp tình cảnh tương tự, bạn hãy tự hỏi: “Nhưng thầy có lơ là việc giảng dạy cho mình không?”.
Η τέχνη θα έπρεπε να είναι διδακτική.
Nghệ thuật nên mang tính mô phạm.
Ο Χριστιανός, σύμφωνα με τα εδάφια 2 Τιμόθεον 2:24, 25, πρέπει «να ήναι πράος προς πάντας, διδακτικός, ανεξίκακος, διδάσκων μετά πραότητος τους αντιφρονούντας».
Theo II Ti-mô-thê 2:24, 25 các tín đồ đấng Christ “phải ở tử-tế với mọi người, có tài dạy-dỗ, nhịn-nhục, dùng cách mềm-mại mà sửa-dạy những kẻ chống-trả”.
12. (α) Με ποιες διδακτικές δραστηριότητες ασχολούμαστε σήμερα εμείς ως Χριστιανοί;
12. (a) Là tín đồ Đấng Christ, chúng ta ngày nay tham dự vào các hoạt động dạy dỗ nào?
Η μετάνοια, η οποία μπορεί να μας καθαίρει από την αμαρτία μέσω της εξιλεωτικής θυσίας του Ιησού Χριστού, είναι συνεπώς απαραίτητο βήματα κατά μήκος του μονοπατιού της μαθήσεως για όλους όσοι αναζητούν το φως και την αλήθεια μέσω της διδακτικής δυνάμεως του Αγίου Πνεύματος.
Sự hối cải, mà có thể tẩy sạch tội lỗi của chúng ta qua sự hy sinh chuộc tội của Chúa Giê Su Ky Tô, như vậy là một giai đoạn thiết yếu dọc theo con đường học hỏi cho tất cả những ai tìm kiếm ánh sáng và lẽ thật qua quyền năng giảng dạy của Đức Thánh Linh.
12 Από όλες τις προσευχές που είναι καταγραμμένες στις Γραφές, ιδιαίτερα διδακτική είναι η υποδειγματική προσευχή που παρουσιάστηκε ως ευωδιαστό θυμίαμα από τον Ιησού Χριστό.
12 Trong tất cả các lời cầu nguyện được ghi trong Kinh Thánh, lời cầu nguyện mẫu của Chúa Giê-su Christ, như thứ hương thơm, là đặc biệt bổ ích.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ διδακτική trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.