등산 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 등산 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 등산 trong Tiếng Hàn.

Từ 등산 trong Tiếng Hàn có nghĩa là Leo núi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 등산

Leo núi

noun

물론, 등산가만이 이 길의 꼭대기에 오를 수 있는 것은 아닙니다.
Không, bạn không cần phải là người leo núi mới lên đến điểm cao nhất của đường này.

Xem thêm ví dụ

또한 등산을 하다가 중간 목표 지점들에 도착하면, 최종 목표 지점을 향해 자신이 얼마나 왔는지를 알 수 있습니다.
Qua những điểm mốc dọc đường, người ấy có thể lượng được đoạn đường mình đã vượt qua so với mục tiêu vạch ra.
열한 살 정도 되었을 때, 저는 무더운 여름날 아버지와 함께 집 근처에 있는 산으로 등산을 갔습니다.
Khi tôi khoảng 11 tuổi, cha tôi và tôi đi bộ vào một ngày hè nóng nực trên rặng núi gần nhà chúng tôi.
하지만 만일 당신의 장래 배우자가 특정한 활동, 이를테면 등산을 즐기는데 당신은 그렇지 않을 경우, 이것은 두 사람이 결혼을 해서는 안 된다는 의미입니까?
Tuy nhiên, nếu người bạn định cưới thích một hoạt động nào đó, như là leo núi mà bạn lại không thích, thì có nghĩa là cả hai không nên kết hôn chăng?
리하르트는 그때를 떠올리며 이렇게 말합니다. “주말에는 젊은 형제들이 대개 일곱 명씩 조를 짜서 등산복 차림으로 산을 향해 갔습니다.
Anh Richard kể: “Mỗi cuối tuần, chúng tôi tập hợp thành một nhóm khoảng bảy anh trẻ mặc đồ giống như người leo núi, rồi bắt đầu đi về phía núi.
유적지 방문을 끝낼 무렵에 일부 선교사들이 등산로의 일부인 잉카 브릿지에 가고 싶어했습니다.
Gần đến cuối chuyến tham quan tàn tích này, một số người truyền giáo muốn đi tới Cầu Inca, một phần của con đường mòn lên núi.
앞서간 선교사들을 제가 따라잡아야 한다는 긴박함을 느꼈기 때문에 그는 제가 지나갈 수 있도록 비켜 주었으며, 저는 등산로를 따라 좀 더 멀리 나아갈 수 있었습니다.
Tôi cảm thấy thôi thúc phải bắt kịp những người đi trước chúng tôi, nên anh ta đã giúp tôi vượt qua anh ta, và tôi có thể đi thêm một đoạn xa hơn một chút.
누구 이번 주말에 등산갈 사람?
Ai sẽ đi leo núi cuối tuần nào?
등산가들은 올바른 길을 찾기 위하여 지도를 사용하며, 안내인을 동반합니다.
Những người leo núi dùng bản đồ, và mướn người hướng đạo để tìm ra con đường mòn đúng.
그리고 당신도 알다시피 어린이, 스케이트보더, 서퍼, 등산가 등이 이것을 사용할거라 생각합니까?
Và anh có nghĩ thanh thiếu niên như vận động viên trượt ván, lướt sóng, leo núi đá sẽ dùng các toa xe này không?"
등산하는 사람이 비합리적인 결정을 내리면 목숨을 잃을 수 있으며, 결혼 배우자를 지혜롭지 못하게 선택해도 그에 못지않은 재난을 당할 수 있습니다.
Một quyết định thiếu suy nghĩ có thể khiến người leo núi trả giá bằng mạng sống, kết hôn lầm người cũng hết sức tai hại.
등산로만 쭉 따라가자꾸나.”
Chúng ta hãy cứ tiếp tục đi trên con đường mòn này.”
제가 앞서간 선교사들을 따라잡아야 한다는 긴박함을 느꼈기 때문에 그는 제가 지나갈 수 있도록 비켜 주었으며, 저는 등산로를 따라 좀 더 멀리 나아갈 수 있었습니다.
Tôi cảm thấy thôi thúc phải bắt kịp những người đi trước chúng tôi, nên anh ta đã giúp tôi vượt qua anh ta, và tôi có thể đi thêm một đoạn xa hơn một chút.
이런 식으로 죽어 간 등산객이 여럿 있었습니다.
Nhiều người leo núi đã bỏ mạng trong hoàn cảnh tương tự.
어머니는 늘 시간을 내서 가족을 협곡에 데려가셨고, 우리는 어머니를 믿고 등산부터 공놀이까지 무엇이든 할 수 있었습니다.
Mẹ luôn luôn dành ra thời giờ để dẫn gia đình đi chơi núi, và chúng con có thể trông cậy vào mẹ để làm bất cứ điều gì từ việc leo núi đến chơi banh với chúng con.
등산로는 산 측면 육백십 미터 높이의 절벽 위에 있었습니다.
Con đường mòn đó nằm ở bên sườn núi với cái dốc thẳng đứng cao 610 mét.
하지만 등산을 하는 사람들은 종종 길고 가파른 산비탈을 힘들여 올라가지 않으면 안 됩니다.
Tuy nhiên, thỉnh thoảng những người đi bộ đường núi phải phấn đấu với những con đường dốc dài và thẳng đứng.
1995년에 세계적인 이탈리아 등산가인 레인홀드 메스너가 시도했었지만
Reinhold Messner, đã thử vào năm 1955, và ông được giải cứu sau 1 tuần.
등산은 금세 다른 모험, 주위의 아름다움을 찾아보는 모험이 되었죠. 말란 봉우리를 등정하겠다는 목표로만 산행을 했다면 많은 것을 놓쳤을 거예요.”
Về sau Jeanne đã nói: “Tôi đã nhanh chóng quên đi mục tiêu của mình là đi bộ lên đỉnh núi, vì chẳng mấy chốc, điều đó đã trở thành một loại phiêu lưu khác—một cuộc phiêu lưu để cho thấy các vẻ đẹp dọc trên con đường, nhiều vẻ đẹp trong số đó tôi chắc hẳn đã không thấy được nếu tôi đã chỉ leo lên để đạt được mục tiêu là Đỉnh Malan.”
나이 든 사람이나 등산에 익숙하지 않은 사람이라면, 5킬로미터 정도를 걸어 올라간 다음 안전하게 내려오기만 해도 잘한 것이다.
Đối với những người lớn tuổi hoặc người không quen trèo núi thì chỉ cần hoàn tất cuộc hành trình đi lên vất vả dài 5 kílômét và đi xuống an toàn thì đã là một thành quả đáng kể rồi.
물론, 등산가만이 이 길의 꼭대기에 오를 수 있는 것은 아닙니다.
Không, bạn không cần phải là người leo núi mới lên đến điểm cao nhất của đường này.
그리고 이 거리를 보시면, 몇십년동안의 폭풍이 와도 물을 몇분안에 배출할 수 있을겁니다. 하지만 이 불쌍한 여성은 이 연석을 매일 등산해야하죠.
Và ở đây, con phố này: đúng, sẽ thoát nước chỉ trong một phút cơn bão một trăm năm, nhưng người phụ nữ tội nghiệp này phải leo lên lề đường mỗi ngày.
저는 필사적으로 등산로 아래쪽의 나뭇가지 몇 개를 움켜쥐었습니다.
Tôi tuyệt vọng chộp lấy một số cành cây ở bên dưới con đường mòn.
아버지가 가파른 등산로를 따라 산을 오르시는 동안 저는 길가에 늘어서 있는 큰 바위들 사이를 뛰어다녔습니다.
Trong khi cha tôi đi bộ lên con đường dốc đứng, thì tôi nhảy từ một tảng đá lớn này sang tảng đá kia, dọc theo hai bên con đường mòn.
“때마침” 가장 먼저 그를 발견한 등산객 중 산악 구조 가이드와 긴급 의료 전문가가 있었습니다.
Một số người đầu tiên tìm tới anh “ngẫu nhiên” lại là một nhóm người đi bộ đường dài gồm có những người hướng dẫn giải cứu ở vùng núi non và các chuyên gia y tế khẩn cấp.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 등산 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.