최후의 만찬 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 최후의 만찬 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 최후의 만찬 trong Tiếng Hàn.
Từ 최후의 만찬 trong Tiếng Hàn có nghĩa là tiệc ly. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 최후의 만찬
tiệc ly
당신은 “최후의 만찬”이라는 말을 들으면 무엇이 떠오릅니까? BẠN nghĩ gì khi nghe nói đến “bữa tiệc ly”? |
Xem thêm ví dụ
또한 그들은 일년에 한 번씩 주의 만찬 즉 최후의 만찬을 기념하였습니다. Họ cũng cử hành hằng năm Bữa Tiệc Thánh của Chúa, hay Bữa Tiệc Ly. |
뭐 최후의 만찬이나 담배 한개피 없는거유? 걍 떠들기만 합겁니까? Chúng tôi có được bữa ăn cuối cùng, một điều thuốc hay gì không, hay chỉ nói chuyện? |
당신은 “최후의 만찬”이라는 말을 들으면 무엇이 떠오릅니까? BẠN nghĩ gì khi nghe nói đến “bữa tiệc ly”? |
사실 최후의 만찬은 여러 세기 동안 미술가들과 작가들과 음악가들에게 인기 있는 주제였습니다. Sự thật là Bữa Tiệc Ly bấy lâu nay đã là một đề tài phổ biến cho giới nghệ sĩ, nhà văn, và nhạc sĩ qua nhiều thế kỷ. |
유지연: 최후의 만찬 말인가요? Vy: Bữa Tiệc Ly phải không? |
당장 논란이 되었던 것은 최후의 만찬과 그리스도의 임재의 의미였습니다. Sự bất đồng đó chủ yếu là về ý nghĩa của Bữa Tiệc Ly và sự hiện diện của Chúa Giê-su. |
* 제자들과 함께하신 최후의 만찬에서 구주께서 성찬을 제정하셨을 때를 기억하는 것.19 * Để tưởng nhớ khi Ngài lập ra Tiệc Thánh trong Bữa Ăn Tối Cuối Cùng với họ.19 |
최후의 만찬이란 무엇인가? Bữa Tiệc Ly là gì? |
최후의 만찬에서 베푸신 다른 가르침들 Những Lời Giảng Dạy Khác tại Bữa Ăn Tối Cuối Cùng |
그 만찬은 예수께서 자신의 충실한 추종자들과 함께 하신 마지막 저녁 식사였기 때문에, 관례적으로 최후의 만찬이라고 불립니다. Vì đó là bữa tối cuối cùng Chúa Giê-su cùng dự với các môn đồ trung thành của ngài, theo truyền thống nó được gọi là Bữa Tiệc Ly. |
그러면 최후의 만찬이란 무엇이며, 그 만찬은 21세기를 사는 현대인들에게 무슨 의미가 있습니까? Tuy nhiên, Bữa Tiệc Ly là gì và nó mang ý nghĩa gì đối với những người đang sống trong thế kỷ 21? |
그 자리에 함께했던 제자들은 이 만찬이 언젠가 최후의 만찬이라 불리게 될 것을 알지 못했습니다. Những người hiện diện cùng Ngài ở đó đã không biết rằng bữa ăn này một ngày nào đó sẽ được gọi là Bữa Ăn Tối Cuối Cùng. |
최후의 만찬은 주 예수 그리스도께서 약 2000년 전에 제정하신 것으로, 단지 역사적인 면으로만 관심이 가는 한 가지 사건에 불과한 것이 아닙니다. BỮA Tiệc Ly mà Chúa Giê-su Christ đã thiết lập cách đây khoảng 2.000 năm không chỉ là một biến cố đáng chú ý trong lịch sử. |
흔히 최후의 만찬이라고 하는 식사 중에 예수께서는 제자들에게 “나는 참 포도나무요 내 아버지는 경작자이십니다”라고 말씀하셨습니다. Trong bữa tối mà nhiều người gọi là Bữa Tiệc Thánh, Chúa Giê-su nói với môn đồ: “Ta là cây nho thật, còn Cha Ta là người trồng nho”. |
여행에서 가장 기억에 남는 일 중 하나는 최후의 만찬이 행해졌던 곳으로 전해지는 예루살렘의 다락방에 가 본 것이었습니다. Một trong những ký ức sống động của tôi về chuyến đi đó là chuyến thăm căn phòng trên lầu ở Giê Ru Sa Lem, địa điểm truyền thống của Bữa Ăn Tối Cuối Cùng. |
예를 들어 최후의 만찬이라고도 하는 주의 만찬 때 예수께서 정하신 방식과는 달리, 「디다케」의 저자는 빵을 돌리기 전에 포도주를 돌리도록 권했습니다. Chẳng hạn, tác giả cuốn “Sự dạy dỗ của mười hai sứ đồ” đã nói là trong Bữa Tiệc Thánh của Chúa, nên chuyền rượu trước khi chuyền bánh. |
오늘날 우리는 주님이 최후의 만찬에서 사도들과 함께 제정하신 대로, 그분의 몸과 피의 상징인 떡과 물이라는 상징물로써 구주의 속죄 희생을 기억합니다. Ngày nay chúng ta tưởng nhớ tới sự hy sinh chuộc tội của Đấng Cứu Rỗi với những biểu tượng bánh và nước—biểu tượng của thể xác và máu của Ngài—như đã được quy định tại Bữa Ăn Tối Cuối Cùng của Chúa với Các Sứ Đồ của Ngài. |
백과사전들이나 다른 사전들을 찾아보면, 주의 만찬이라고도 하는 최후의 만찬은 예수 그리스도께서 희생적인 죽음을 맞기 전 저녁에 사도들과 함께 하신 식사라는 것을 알게 될 것입니다. Các từ điển bách khoa và từ điển sẽ cho bạn biết rằng Bữa Tiệc Ly cũng được gọi là Bữa Tiệc của Chúa, là bữa tiệc mà Chúa Giê-su Christ đã cùng dự với các sứ đồ của ngài buổi tối trước khi ngài dâng mạng sống làm của-lễ hy sinh. |
예수께서는 자신의 생명을 희생하시기 전 밤에, 충실한 제자들에게 그 희생을 기념하라고 지시하셨습니다. 그분은 그들 앞에 놓인, 누룩이 들지 않은 빵과 붉은 포도주를 사용하여 최후의 만찬 또는 주의 만찬이라고 하는 행사를 제정하시고 이렇게 말씀하셨습니다. Vào đêm trước khi hy sinh mạng sống, Chúa Giê-su chỉ thị cho môn đồ trung thành hãy nhớ, tức tưởng niệm, sự hy sinh của ngài. |
Cùng học Tiếng Hàn
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 최후의 만찬 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hàn
Bạn có biết về Tiếng Hàn
Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.