持ち時間 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 持ち時間 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 持ち時間 trong Tiếng Nhật.
Từ 持ち時間 trong Tiếng Nhật có nghĩa là giờ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 持ち時間
giờ
|
Xem thêm ví dụ
持ち時間は終わりだ Anh ấy hết giờ rồi |
28 持ち時間が半分経過したなら,資料をどれほど話し終えているべきかを筋書きの余白にしるしておくと,しばしば役にたちます。 長い話の場合には,話を時間の点で4つに区分することもできます。 28 Một diễn giả thường có lợi ích khi ghi ở ngoài lề bài giảng chỗ nào đáng lý phải trình bày xong khi đến khoảng giữa thời hạn ấn định, hoặc nếu là một bài giảng dài thì anh có lẽ nên chia bài ra làm bốn phần. |
人の前で話すことに慣れているため,幾らかの考えをまとめて持ち時間を目一杯に使った話をするのは簡単だと思う人もいます。 Vì đã quen nói trước công chúng, có thể một số diễn giả thấy dễ thu nhặt vội vàng một số ý tưởng và nói hết thời gian quy định. |
先に進みます 持ち時間が13分しかないので(笑) Còn rất nhiều điều để trao đổi. |
ある論点をどの程度発展させるべきかは,持ち時間と,論議中の論題に関してその論点が占めている相対的な重要性によって決まります。 Khai triển một điểm kỹ càng đến mức nào là tùy thuộc vào thì giờ bạn có nhiều hay ít và tầm quan trọng của điểm ấy liên quan với đề tài của bài giảng. |
持ち時間内に資料を扱うなら,結論までを述べる喜びが味わえます。 割り当てられた時間が尽きると,合図があるからです。 Khi trình bày tài liệu trong thời gian ấn định, bạn sẽ thấy vui thích vì có đủ thì giờ nói hết phần kết luận, bởi lẽ sẽ có dấu hiệu báo cho biết thời hạn đã hết. |
このことは,話をする持ち時間の長短にかかわりなくあてはまります。 Điều này là đúng bất kể thời gian ấn định để trình bày là bao nhiêu đi nữa. |
ネタの持ち時間は3分。 Trong lễ tưởng niệm có 3 phút mặc niệm. |
大事なことにだけ集中すれば 望む生活を築くことが 持ち時間の範囲内でできます Và khi ta tập trung cho chúng, ta có thể xây dựng cuộc sống ta muốn |
そのような話し手は,持ち時間を十分に活用する方法を学んでください。 Họ nên học biết cách dùng trọn thời gian dành cho họ. |
制限時間内で話す。 持ち時間を話の各部にふさわしく配分する。 Nói bài giảng trong khoảng thì giờ được ấn định, và chia thì giờ thích hợp cho mỗi phần của bài giảng. |
私は18分の持ち時間で 過去6百万年間に起きたことを お話しします Tôi có 18 phút để kể cho bạn nghe về những gì đã xảy ra trong hơn 6 triệu năm qua. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 持ち時間 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.