ฉันท์สามีภรรยา trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ฉันท์สามีภรรยา trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ฉันท์สามีภรรยา trong Tiếng Thái.

Từ ฉันท์สามีภรรยา trong Tiếng Thái có các nghĩa là vợ chồng, như vợ chồng, có cưới xin. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ฉันท์สามีภรรยา

vợ chồng

(connubial)

như vợ chồng

có cưới xin

Xem thêm ví dụ

ฉันคิดผิดเกี่ยวกับคดีของภรรยาของคุณ
tôi nhận ra rằng tôi đã nhầm về vụ của vợ ông.
ปี 1977 ผม สูญ เสีย ภรรยา สุด ที่ รัก อีก ทั้ง เป็น เพื่อน ที่ ซื่อ สัตย์ มั่นคง.
Năm 1977, vợ yêu dấu và bạn trung thành của tôi qua đời.
12 ตาม กฎหมาย ของ พระ ยะโฮวา ที่ ประทาน ผ่าน โมเซ ภรรยา ควร ได้ รับ การ ทะถุถนอม ประหนึ่ง อยู่ ใน “อ้อม อก.”
12 Theo các luật pháp của Đức Giê-hô-va ban qua Môi-se, vợ được “yêu-mến” (Phục-truyền Luật-lệ Ký 13:6).
เธอ บังเอิญ เดิน เข้า ไป ใน นา ข้าวของ ชาย คน หนึ่ง ชื่อ โบอัศ เจ้าของ ที่ ดิน ผู้ มั่งคั่ง และ เป็น ญาติ กับ อะลีเมะเล็ค สามี ที่ เสีย ชีวิต ไป แล้ว ของ นาอะมี.
Tình cờ, cô vào đúng ngay ruộng của Bô-ô, một địa chủ giàu có và là bà con của Ê-li-mê-léc, chồng quá cố của Na-ô-mi.
บันทึก ใน คัมภีร์ ไบเบิล บอก ดัง นี้: “มิระยาม กับ อาโรน ได้ พูด ติ โมเซ, เพราะ หญิง ชาว เมือง คูศ ภรรยา ของ โมเซ, . . .
Kinh Thánh tường thuật: “Mi-ri-am và A-rôn nói hành Môi-se về việc người nữ Ê-thi-ô-bi mà người đã lấy làm vợ...
ถูก แล้ว สามี ทั้ง หลาย จง แสดง ความ ร่วม รู้สึก.
Vậy, hỡi người chồng, hãy biểu lộ lòng thấu cảm.
กระนั้น พระเจ้า ทรง ถือ ว่า ใน อันดับ แรก สามี ต้อง รับผิดชอบ เพื่อ ครอบครัว.—โกโลซาย 3:18, 19.
Tuy nhiên, dưới mắt Đức Chúa Trời, người chồngngười chịu trách nhiệm chính yếu trong gia đình (Cô-lô-se 3:18, 19).
ถึง แม้ สามี ล่วง ลับ ไป แล้ว แต่ ฉัน ไม่ อยู่ เดียว ดาย.
Dẫu đã mất chồng, nhưng tôi không đơn độc.
ผม รู้ จัก พยาน พระ ยะโฮวา ครั้ง แรก ตอน ที่ ยัง ไม่ แยก ทาง กับ ภรรยา.
Lần đầu tiên tôi gặp Nhân Chứng Giê-hô-va là trước khi chia tay vợ.
ไม่ นาน นัก ผม ก็ กลับ มา อยู่ กับ ภรรยา และ ลูก ๆ.
Chẳng lâu sau, tôi về với vợ con.
ผม กับ ภรรยา ยินดี มาก ที่ ได้ ช่วย ลูก ทั้ง สาม คน ให้ มี สัมพันธภาพ ใกล้ ชิด กับ พระ ยะโฮวา.
Vợ chồng tôi có được niềm vui giúp ba người con phát triển mối quan hệ mật thiết với Đức Giê-hô-va.
พระ เยซู วาง ตัว อย่าง ไว้ สําหรับ ภรรยา อย่าง ไร?
Chúa Giê-su nêu gương nào cho các người vợ?
13 สามี ภรรยา คู่ หนึ่ง ให้ คํา พยาน กับ เพื่อน ร่วม งาน เมื่อ สบ โอกาส.
13 Một cặp vợ chồng làm chứng bán chính thức cho một bạn đồng nghiệp.
“ท่าน ทั้ง หลาย ที่ เป็น ภรรยา จง ยอม อยู่ ใต้ อํานาจ สามี ของ ท่าน เพื่อ ว่า ถ้า คน ใด ไม่ เชื่อ ฟัง พระ คํา แม้น ไม่ เอ่ย ปาก เขา ก็ อาจ ถูก โน้ม น้าว โดย การ ประพฤติ ของ ภรรยา เนื่อง จาก ได้ เห็น ประจักษ์ ถึง การ ประพฤติ อัน บริสุทธิ์ ของ ท่าน ทั้ง หลาย พร้อม กับ ความ นับถือ อัน สุด ซึ้ง.” —1 เปโตร 3:1-4, ล. ม.
“Hỡi người làm vợ, hãy phục chồng mình, hầu cho nếu có người chồng nào không vâng theo Đạo, dẫu chẳng lấy lời khuyên-bảo, chỉ bởi các ăn-ở của vợ, cũng đủ hóa theo, vì thấy cách ăn-ở của chị em là tinh-sạch và cung-kính” (I Phi-e-rơ 3:1-4).
ขอ พิจารณา ว่า มี อะไร เกิด ขึ้น เมื่อ ปฐม บรรพบุรุษ อับราฮาม ส่ง คน รับใช้ ที่ อาวุโส ที่ สุด ซึ่ง น่า จะ เป็น อะลีเอเซร ไป ที่ เมโสโปเตเมีย เพื่อ หา ภรรยา ที่ ยําเกรง พระเจ้า ให้ ยิศฮาค.
Hãy xem điều gì đã xảy ra khi tộc trưởng Áp-ra-ham sai đầy tớ lớn tuổi nhất của ông, dường như là Ê-li-ê-se, đến Mê-sô-bô-ta-mi để tìm cho con trai mình là Y-sác một người vợ kính sợ Đức Chúa Trời.
คู่ สามี ภรรยา หนุ่ม สาว ซึ่ง มี ลูก สาว ตัว เล็ก ๆ สอง คน ได้ กรุณา ให้ เรา อาศัย อยู่ ที่ บ้าน ของ เขา จน กว่า หา บ้าน เช่า ได้.
Một cặp vợ chồng trẻ có hai con nhỏ tử tế mời chúng tôi cùng ở với họ cho tới khi tìm được chỗ ở riêng.
17 ผู้ หญิง คน แรก ถูก สร้าง ให้ เป็น ‘คู่ เคียง ของ สามี.’
17 Người đàn bà đầu tiên được tạo ra để làm ‘một phần bổ túc cho chồng’ (Sáng-thế Ký 2:18, NW).
อีก หก ปี ต่อ มา เบียทริซ ก็ เป็น ภรรยา ของ ผม.
Sáu năm sau, Beatrice trở thành vợ tôi.
เธอ อธิบาย กับ สามี อย่าง ผ่อน หนัก ผ่อน เบา แต่ ชัดเจน ว่า สติ รู้สึก ผิด ชอบ ของ เธอ จะ ยอม ให้ เธอ ทํา อะไร และ ไม่ ทํา อะไร.
Chị khéo léo giải thích rõ ràng với chồng về những điều lương tâm cho phép chị làm và những điều chị không thể làm.
(เพลง ไพเราะ ของ กษัตริย์ ซะโลโม 8:6, 7, ล. ม.) ขอ ให้ นี่ เป็น ความ ตั้งใจ แน่วแน่ ของ สตรี ทุก คน ที่ ตอบ ตก ลง แต่งงาน ที่ จะ รักษา ตัว ภักดี ต่อ สามี และ นับถือ เขา อย่าง สุด ซึ้ง.
(Nhã-ca 8:6, 7) Mong sao tất cả các chị nhận lời cầu hôn cũng sẽ quyết tâm giữ lòng chung thủy và tôn trọng chồng sâu xa.
ใน เวลา ต่อ มา สตรี ผู้ นี้ พร้อม ด้วย มารดา ของ เธอ ได้ รับ บัพติสมา ส่วน สามี และ บิดา ได้ เริ่ม ศึกษา พระ คัมภีร์.
Cuối cùng cô này và mẹ cô đã làm báp têm, chồng và cha cô bắt đầu học Kinh-thánh.
ใน จํานวน นั้น มี ดิก กับ คาราลี วอลดรัน สามี ภรรยา ชาว ออสเตรเลีย รวม อยู่ ด้วย ซึ่ง ยัง คง รับใช้ อยู่ ที่ นี่ ด้วย ความ ซื่อ สัตย์.
Trong số này có Dick và Coralie Waldron, một cặp giáo sĩ người Úc hiện vẫn đang trung thành phục vụ tại đây.
หรือ เขา บอก ว่า ครอบครัว (รวม ถึง ภรรยา ด้วย) จะ พา กัน ไป เยี่ยม ญาติ และ ร่วม รับประทาน อาหาร ด้วย กัน ใน วัน นั้น หรือ เพียง แต่ ไป เยี่ยม.
Hoặc ông đòi hỏi cả gia đình (kể cả vợ ông) đi thăm họ hàng của ông vào ngày đó để ăn uống hoặc đơn giản để xã giao.
7:7) ท่าน พอ ใจ ที่ รับใช้ พระ ยะโฮวา โดย ไม่ มี ภรรยา แต่ ท่าน ก็ นับถือ สิทธิ ของ คน อื่น ที่ จะ แต่งงาน.
Ông sống độc thân và thỏa lòng trong việc phụng sự Đức Giê-hô-va nhưng ông cũng tôn trọng những người muốn lập gia đình.
สามี จะ แสดง ให้ เห็น ได้ โดย วิธี ใด ว่า เขา ทะนุถนอม ภรรยา?
Người chồng có thể bày tỏ lòng yêu mến với vợ mình như thế nào?

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ฉันท์สามีภรรยา trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.