ช่อมะกอก trong Tiếng Thái nghĩa là gì?
Nghĩa của từ ช่อมะกอก trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ช่อมะกอก trong Tiếng Thái.
Từ ช่อมะกอก trong Tiếng Thái có các nghĩa là vòng nguyệt quế, Vòng nguyệt quế, vinh dự, cây nguyệt quế, quang vinh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ ช่อมะกอก
vòng nguyệt quế(laurel wreath) |
Vòng nguyệt quế(laurel wreath) |
vinh dự(laurel) |
cây nguyệt quế(laurel) |
quang vinh(laurel) |
Xem thêm ví dụ
ทําไม มะกอก จึง เป็น ต้น ไม้ ที่ มี ค่า มาก ใน สมัย คัมภีร์ ไบเบิล? Tại sao cây ôliu đặc biệt được quý trọng vào thời Kinh Thánh? |
ถึง ตอน นี้ คริสเตียน ชาว ต่าง ชาติ ก็ “เข้า เป็น ส่วน ได้ รับ น้ํา เลี้ยง จาก ราก ต้น มะกอก.”—โรม 11:17, ฉบับ แปล ใหม่. Giờ đây, tín đồ Đấng Christ gốc dân ngoại “cùng được hưởng sự sống dồi dào từ rễ cây ô-liu [ô-li-ve] chính”.—Rô-ma 11:17, Tòa Tổng Giám Mục. |
ใน กีฬา โอลิมเปีย พวก เขา ได้ รับ มาลัย ทํา ด้วย ใบ มะกอก เทศ ป่า ขณะ ที่ ใน กีฬา อิสท์เมียน พวก เขา ได้ รับ มาลัย ที่ ทํา จาก ใบ สน. Trong các Cuộc Thi Đấu Olympic những người thắng cuộc nhận được vòng hoa bện bằng lá cây ô-li-ve hoang dại, trong khi các Cuộc Thi Đấu ở Isthmus người thắng cuộc nhận được vòng hoa bện bằng lá cây thông. |
การ นํา การ ศึกษา หอสังเกตการณ์ ที่ ดี เป็น เหมือน กับ ช่อ ดอกไม้ ที่ ดู แล้ว สดชื่น. Buổi học Tháp Canh được điều khiển khéo léo thì giống như một đóa hoa đẹp mắt. |
8 เนื่อง จาก “เมือง” เยรูซาเลม มี ความ หมาย โดย นัย หมาย ถึง ราชอาณาจักร ของ พระเจ้า “ภูเขา เอลายโอน [ภูเขา มะกอก]” จึง ต้อง มี ความ หมาย โดย นัย ด้วย เช่น กัน. 8 Trong lời tiên tri, “thành” tượng trưng cho Giê-ru-sa-lem trên trời, nên “núi Ô-li-ve, là núi đối ngang Giê-ru-sa-lem”, cũng phải là hình ảnh tượng trưng. |
ต้น มะกอก เทศ ที่ จวน จะ ตาย มัก จะ มี การ งอก ขึ้น มา ใน วิธี นี้ เช่น เดียว กัน.” Những cây ô-li-ve sắp chết cũng thường nảy mầm theo cách này”. |
(มัดธาย 12:39; 17:17; มาระโก 8:38) เมื่อ พระ เยซู ทรง ใช้ คํา “ชั่ว อายุ” ครั้ง สุด ท้าย พระองค์ ทรง อยู่ บน ภูเขา มะกอก เทศ กับ อัครสาวก สี่ คน. Ngài thường dùng những tính từ như “hung-ác gian-dâm”, “không tin và gian-tà” và “gian-dâm tội lỗi” để miêu tả thế hệ đó (Ma-thi-ơ 12:39; 17:17; Mác 8:38). |
เรื่อง นี้ คล้าย กับ ความ เข้าใจ ของ เรา ใน สิ่ง ที่ พระ เยซู ตรัส ใน คํา พยากรณ์ ที่ ภูเขา มะกอก เทศ. Điều này cũng giống như cách chúng ta hiểu lời tiên tri của Chúa Giê-su trên Núi Ô-li-ve. |
หนังสือ อาหาร ใน ยุค โบราณ (ภาษา อังกฤษ) กล่าว ว่า “ใน แต่ ละ ปี คน หนึ่ง จะ บริโภค น้ํามัน มะกอก ยี่ สิบ กิโลกรัม [40 ปอนด์] เป็น อาหาร ซึ่ง ยัง ไม่ รวม น้ํามัน มะกอก ที่ ใช้ เป็น เครื่อง สําอาง และ เชื้อเพลิง ให้ แสง สว่าง.” Theo cuốn sách nói về thức ăn thời xưa (Food in Antiquity), “một người tiêu thụ 20kg dầu ô-liu mỗi năm, chưa kể đến lượng dầu ô-liu được dùng làm mỹ phẩm và đèn thắp sáng”. |
ดอกไม้ช่อแรกของหนู เศร้าจัง Bó hoa đầu tiên của con lại là những bông hoa chia tay, chán thật. |
การ ชโลม ศีรษะ ด้วย น้ํามัน มะกอก นั้น ให้ ความ สดชื่น และ บรรเทา. Việc xoa dầu lên đầu gây nên cảm giác tươi mát và êm dịu. |
แต่เมื่อผมขึ้นไปข้างบน มีดอกไม้ป่าชูช่อตลอดแนวยาว 2.4 กิโลเมตร เรียงรายอยู่ตรงใจกลางเขตแมนฮัตตัน พร้อมทิวทัศน์ที่ประกอบด้วยตึกเอ็มไพร์สเตท เทพีเสรีภาพ และแม่น้ําฮัดสัน Nhưng khi tôi đi lên tới trên, nó là một đường dài dặm rưỡi (2,4 km) toàn cây cỏ dại chạy giữa không trung của thành phố Manhattan kết hợp cùng với cảnh của tòa nhà Empire State và tượng Nữ thần Tự do và dòng sông Hudson. |
โดย ทั่ว ไป แล้ว ต้น มะกอก เทศ เติบโต ใน พื้น ที่ ระดับ ความ สูง ต่ํา กว่า 1,000 เมตร ที่ ซึ่ง อุณหภูมิ โดย เฉลี่ย สูง กว่า 10 องศา เซลเซียส. Nó thường mọc ở những vùng có độ cao dưới 1.000 mét, nơi khí hậu trung bình là hơn 10 độ C. |
ผิวสีแทน แล้วก็เป็นต่อที่จะได้รับช่อดอกไม้ Da rám nắng và luôn nhận được nhiều lời chúc tụng. |
เมื่อ ฝน ตก อีก ครั้ง หลัง จาก แห้ง แล้ง มา นาน ตอ แห้ง ๆ ของ ต้น มะกอก จะ กลับ มี ชีวิต อีก ครั้ง เพราะ มี ต้น อ่อน งอก ออก มา จาก ราก ซึ่ง “แตก กิ่ง เหมือน ต้น ไม้ ใหม่” Khi mưa rơi xuống xua đi cơn hạn hán, gốc đã khô của cây ô-liu có thể hồi sinh và rễ bắt đầu đâm chồi, rồi “đâm nhành như một cây tơ” |
ตัว อย่าง เช่น กล่าว กัน ว่า ต้น มะกอก เทศ บาง ต้น ใน ภูมิภาค แถบ ทะเล เมดิเตอร์เรเนียน มี อายุ หนึ่ง ถึง สอง พัน ปี. Chẳng hạn như một số cây ôliu ở vùng Địa Trung Hải được ước tính là sống từ một đến hai ngàn năm. |
• หลัง น้ํา ท่วม โลก นก พิราบ ได้ ใบ มะกอก เทศ ซึ่ง นํา กลับ ไป ที่ นาวา จาก ที่ ไหน? • Sau trận Nước Lụt, con bồ câu tìm đâu ra lá ô-li-ve mà nó mang về tàu? |
หลัง จาก นั้น ไม่ นาน ขณะ ที่ พวก เขา นั่ง อยู่ บน ภูเขา มะกอก เทศ สาวก สี่ คน ได้ ทูล ถาม พระองค์ ว่า “ขอ โปรด บอก ข้าพเจ้า ทั้ง หลาย เถอะ ว่า สิ่ง เหล่า นี้ จะ เกิด ขึ้น เมื่อ ไร และ จะ มี อะไร เป็น สัญลักษณ์ แห่ง การ ประทับ ของ พระองค์ และ ช่วง อวสาน ของ ระบบ นี้?” (มัดธาย 24:3, ล. ม. Ít lâu sau đó, khi họ ngồi trên núi Ô-li-ve, bốn môn đồ hỏi Chúa Giê-su: “Xin Chúa phán cho chúng tôi biết lúc nào những sự đó sẽ xảy ra? |
ฉันว่าเธอใช้น้ํามันมะกอกของฉันด้วย Tớ nghĩ dám cậu đã dùng dầu ô-liu của tớ lắm. |
๕๑ และศัตรูมาตอนกลางคืน, และหักโค่นรั้วต้นไม้ก; และคนใช้ของเจ้านายลุกขึ้นและตกใจกลัว, และหลบหนีไป; และศัตรูทําลายงานของพวกเขา, และหักโค่นต้นมะกอก. 51 Và rồi kẻ thù đến vào lúc ban đêm, và phá sập ahàng rào; và các tôi tớ của nhà quý phái thức dậy, sợ hãi và bỏ chạy trốn; và kẻ thù đập phá các công trình của họ, và đốn ngã các cây ô liu. |
สิ่งที่มันแสดงก็คือ เขตตรงนี้ในสมอง คือรูปกลม ๆ ตรงนั้น ซึ่งมีขนาดเท่ากับลูกมะกอก และอยู่ที่ผิวด้านล่างของสมอง ประมาณนิ้วหนึ่งจากตรงนี้ Nó cho biết vùng đó nằm ngay đây, cái đốm nhỏ đó, nó cỡ bằng quả ôliu và nó nằm ở mặt đáy não của tôi cách gần 3cm thẳng từ đúng chỗ đó. |
(เยเนซิศ 13:10; เอ็กโซโด 3:8) โมเซ เรียก แผ่นดิน นั้น ว่า “ประเทศ ที่ ดี, ที่ มี ลําธาร และ น้ําพุ, ซึ่ง ไหล มา จาก หุบเขา, และ ภูเขา ทั้ง หลาย; ประเทศ ที่ มี ข้าว สาลี กับ ข้าว บารลี, เถา องุ่น, ต้น มะเดื่อ เทศ และ ต้น ทับทิม; ประเทศ ที่ มี ต้น มะกอก เทศ และ น้ํา ผึ้ง; แผ่นดิน เมือง ที่ เจ้า ทั้ง หลาย จะ ได้ รับประทาน จน อิ่ม, จะ หา ได้ ขัดสน สิ่ง ใด ใน ที่ นั่น ไม่ เลย; แผ่นดิน ที่ หิน เป็น เหล็ก, และ ที่ ภูเขา มี แร่ ทองแดง ซึ่ง จะ ขุด เอา ได้.”—พระ บัญญัติ 8:7-9. Môi-se gọi nơi đó là “xứ tốt-tươi, có nhiều khe, suối, nước sâu phun lên trong trũng và trên núi; xứ có lúa mì, lúa mạch, dây nho, cây vả, cây lựu; dầu ô-li-ve và mật; xứ đó người sẽ ăn bánh đầy đủ, chẳng thiếu món chi; đá xứ đó là sắt, và từ trong núi ngươi lấy đồng ra” (Phục-truyền Luật-lệ Ký 8:7-9). |
๑๔ และหลังจากเชื้อสายแห่งอิสราเอลกระจัดกระจายแล้วพระองค์จะทรงทําให้พวกเขารวมกันอีกก; หรือ, ท้ายที่สุด, หลังจากคนต่างชาติขรับความสมบูรณ์ของพระกิตติคุณแล้ว, กิ่งเดิมของต้นมะกอกค, หรือเชื้อสายแห่งอิสราเอลที่เหลืออยู่, จะได้รับการต่อกิ่ง, หรือเข้าถึงความรู้เกี่ยวกับพระเมสสิยาห์องค์จริง, พระเจ้าของพวกเขาและพระผู้ไถ่ของพวกเขา. 14 Và sau khi gia tộc Y Sơ Ra Ên bị phân tán khắp nơi, họ sẽ được aquy tụ lại với nhau, hay nói tóm lại, sau khi người bDân Ngoại đã nhận được Phúc Âm trọn vẹn thì những cành thiên nhiên của ccây ô liu, hay nói cách khác, những người còn sót lại thuộc gia tộc Y Sơ Ra Ên, sẽ được ghép vào, hay nói cách khác, họ sẽ nhận biết được Đấng Mê Si chân chính, Chúa của họ và cũng là Đấng Cứu Chuộc của họ. |
การ ที่ ภูเขา มะกอก “แยก ออก ตอน กลาง” หมาย ถึง อะไร? “Núi Ô-li-ve” bị xẻ ra tượng trưng cho điều gì? |
นอก จาก นี้ น้ํามัน มะกอก ยัง ใช้ เป็น เชื้อเพลิง สําหรับ จุด ตะเกียง ใช้ ใน งาน พิธี ต่าง ๆ และ ใน พิธีกรรม ทาง ศาสนา ใช้ เป็น เครื่อง สําอาง บํารุง ผิว พรรณ และ เส้น ผม รวม ทั้ง เป็น ยา สมาน แผล และ ใช้ นวด แผล ฟก ช้ํา ด้วย.—เอ็กโซโด 27:20; เลวีติโก 2:1-7; 8:1-12; ประวัตินางรูธ 3:3; ลูกา 10:33, 34 Dầu ôliu cũng được dùng làm dầu thắp sáng hoặc sử dụng trong các nghi lễ tôn giáo, làm mỹ phẩm xoa lên người và tóc. Ngoài ra, nó cũng được dùng như thuốc làm mềm vết thương và xoa dịu vết bầm.—Xuất Ê-díp-tô Ký 27:20; Lê-vi Ký 2:1-7; 8:1-12; Ru-tơ 3:3; Lu-ca 10:33, 34. |
Cùng học Tiếng Thái
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ช่อมะกอก trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái
Bạn có biết về Tiếng Thái
Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.