ceylan trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ceylan trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ceylan trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ ceylan trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có nghĩa là linh dương. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ceylan

linh dương

noun

Ben aç bir dişi aslanım ve sende bir yavru ceylan.
Tớ là sư tử cái đói khát còn cậu là linh dương non.

Xem thêm ví dụ

Ceylan Elçi Petrus yaptığı iyiliklerle tanınan ve çok sevilen bu kadını diriltti (Elçiler 9:36-42).
Đô-ca Sứ đồ Phi-e-rơ làm bà Đô-ca sống lại. Bà được anh em đồng đạo yêu quý vì đã làm nhiều việc thiện và thường giúp đỡ người nghèo.—Công vụ 9:36-42.
23 Şimdi, Tabita (Ceylan) ismindeki bir öğrencinin başına neler geldiğine bakalım.
23 Hãy xem chuyện xảy ra cho một môn đồ tên Ta-bi-tha, hay Đô-ca*.
Ceylan gibi koştuğuna eminim.
Dám chắc cô chạy nhanh như một con linh dương.
4 Gayretli elçiler Petrus ile Pavlus, sevgili hekim Luka, cömert Barnabas, cesur İstefanos, iyi yürekli Ceylan, konuksever Lidya ve başka birçok sadık şahidin yaşadığı dönemin üzerinden neredeyse 2.000 yıl geçti.
4 Đã gần 2.000 năm trôi qua kể từ thời của hai sứ đồ sốt sắng Phi-e-rơ và Phao-lô, thầy thuốc yêu dấu Lu-ca, Ba-na-ba hào phóng, Ê-tiên can đảm, Đô-ca tốt bụng, Ly-đi mến khách và rất nhiều nhân chứng trung thành khác.
Ceylan yaşlılarla ilgilendi (Elçiler 9:36-39).
Đô-ca chăm sóc những người góa bụa thiếu thốn.—Công-vụ 9:36-39
Ceylan’ın diriltildiği haberi Yafa’da yayılınca birçok kişi iman etti (Elçi.
Tin bà được sống lại đồn ra khắp thành Giốp-bê, khiến nhiều người tin đạo (Công 9:36-42).
14 Ve o gün, kovalanan ceylan ve sahipsiz bir koyun gibi olacak ve herkes kendi halkına dönüp kendi ülkesine kaçacak.
14 Ai nấy sẽ như con hươu bị asăn đuổi, và như bầy chiên không người nhóm lại, sẽ trở lại cùng với dân mình, và sẽ trốn về với xứ sở mình.
Ceylan bir liman kenti olan Yafa’daki cemaatin bir üyesiydi.
Đô-ca là thành viên hội thánh đạo Đấng Ki-tô thuộc thành phố cảng Giốp-bê.
Ceylan ansızın hastalanıp öldüğünde tüm cemaat Petrus’a haber gönderip sevgili kardeşlerini diriltmesi için ona yalvardılar.
Vì thế, khi Đô-ca đột nhiên ngã bệnh và qua đời, cả hội thánh cử người đi tìm Phi-e-rơ, xin ông làm cho người chị yêu quý của họ sống lại.
Bir aslan bir ceylanı parçaladığı için kötü müdür?
Con sư tử có độc ác không khi nó xé xác con linh dương?
Ceylan diriltildi ve hiç şüphe yok ki ‘iyi işler yapmaya ve sadakalar’ vermeye devam etti.
Đô-ca được làm cho sống lại và chắc chắn lại tiếp tục “làm nhiều việc lành và hay bố-thí”.
19 Ceylan Yehova Tanrı’ya hesabını en iyi şekilde veren diğer bir kadındı.
19 Đô-ca là một phụ nữ khác đã chu toàn trách nhiệm với Giê-hô-va Đức Chúa Trời.
İlk olarak Petrus, Yafa şehrinden, Ceylan olarak da adlandırılan Tabita’yı diriltti.
Trước hết Phi-e-rơ khiến cho Ta-bi-tha, cũng được gọi là Đô-ca, ở thành Giốp-bê, được sống lại (Công-vụ các Sứ-đồ 9:36-42).
Ceylan iç gömlekler ve bunların üzerine giyilecek kaftanlar dikiyordu.
Đô-ca đã trang trải chi phí mọi vật liệu hay chỉ bỏ công thì chúng ta không biết.
Ceylan ‘İsa’nın öğrencisiydi’ ve kuşkusuz öğrenci yapma işine de katılıyordu.
Bà là một “môn đồ” và chắc chắn chính bà đã tham gia vào việc đào tạo môn đồ.
(b) Ceylan yaptığı iyilikler nedeniyle nasıl ödüllendirildi?
(b) Vì có lòng tốt và nhân từ, bà Đô-ca được tưởng thưởng như thế nào?
Afrika ceylanı avındayken ateş sesleri duydum.
Chú đang đi săn thì nghe tiếng súng.
14 Bugün de cemaatlerde Anna ve Ceylan gibi yaşı ilerlemiş birçok bekâr kardeş var.
14 Như bà An-ne và Đô-ca, ngày nay nhiều tín đồ có tuổi cũng đang sống độc thân hay một mình.
Petrus’u karşılayan iki adam “onu yukarı odaya götürdüler; bütün dullar yanında durup Ceylanın onlar ile beraberken yaptığı bütün gömlekleri ve esvapları göstererek ağlıyorlardı.”
Hai người đi gặp Phi-e-rơ đã “dẫn Phi-e-rơ đến chỗ phòng cao; hết thảy các đờn-bà góa đều đến cùng người mà khóc, và giơ cho người xem bao nhiêu áo-xống và áo ngoài, lúc Đô-ca còn sống ở với mình đã may cho”.
Daha sonra elçi Petrus, Ceylan (Tabita) adında Hıristiyan bir kadını diriltti.
Sau này, sứ đồ Phi-e-rơ thực hiện một phép lạ khác, đó là làm cho nữ tín đồ tên Đô-ca (hay Ta-bi-tha) sống lại.
9:36-42). Ceylan, yaptığı olağanüstü iyilikler sayesinde onlardan bazılarına da yardım etmiş olabilir.
Có lẽ bà Đô-ca đã giúp vài người trong số họ vào đạo qua lòng nhân từ của mình.
İki şehir arasında 18 kilometre, yani yürüyerek dört saatte katedilebilecek bir mesafe olduğundan, Petrus’un Ceylan gömülmeden önce Yafa’ya gelmesi için yeterince vakit vardı.
Vì hai thành cách nhau chỉ 18km, đi bộ mất khoảng bốn tiếng, nên Phi-e-rơ có đủ thời gian đến Giốp-bê trước khi Đô-ca được mai táng.
15 Yafa’da yaşayan şakirt Tabita’nın (Ceylan) göstermiş olduğu sevgi dolu inayet ödülsüz kalmadı.
15 Sự nhơn từ đầy yêu thương của môn đồ Đô-ca (Ta-bi-tha) tại thành Giốp-bê không phải là không được thưởng.
Tanrı, elçi Petrus’u, Ceylan’ı diriltmek üzere görevlendirdi. Herhalde Ceylan yeryüzündeki yaşamının geri kalanını iyi haberi sevinçle duyurarak ve başkaları için iyi şeyler yaparak geçirdi.
Đức Chúa Trời đã dùng sứ đồ Phi-e-rơ để làm cho bà Đô-ca sống lại. Rất có thể từ đó trở đi bà vui vẻ rao giảng tin mừng và làm việc lành cho nhiều người.
Örneğin bir ceylan ya da kaplan kadar hızlı, yılan gibi temkinli ve güvercin gibi masum olmaktan söz eder* (1.
Đôi khi Lời Đức Chúa Trời còn dùng đặc tính của động vật để minh họa.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ceylan trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.