จําเลย trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ จําเลย trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ จําเลย trong Tiếng Thái.

Từ จําเลย trong Tiếng Thái có nghĩa là bị cáo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ จําเลย

bị cáo

noun

▪ ผู้พิพากษาต้องพยายามสุดความสามารถเพื่อช่วยชีวิตจําเลย
▪ Quan tòa phải làm mọi điều có thể để tha bị cáo nếu được.

Xem thêm ví dụ

๑๕ จําเลย, ในทุกเรื่อง, มีสิทธิในครึ่งหนึ่งของสภา, เพื่อป้องกันการหมิ่นประมาทหรือความอยุติธรรม.
15 Trong tất cả mọi trường hợp, bị cáo có quyền được phân nữa hội đồng, để ngăn ngừa sự nhục mạ hay sự bất công.
จําเลย ถูก เรียก ให้ มา อยู่ ต่อ หน้า ผู้ ที่ กล่าวหา เขา และ เขา จะ แก้ คดี ด้วย ตัว เอง ได้ แต่ การ พิสูจน์ ข้อ กล่าวหา นั้น เป็น หน้า ที่ ของ โจทก์.
Bị cáo được triệu đến đối nại trực tiếp với nguyên cáo, và được phép tự biện hộ, tuy nhiên bên nguyên cáo có trách nhiệm phải đưa ra bằng chứng.
ขอ ให้ นึก ภาพ ศาล ที่ ดําเนิน การ ตาม กฎหมาย ซึ่ง ใน ศาล นั้น ผู้ พิพากษา ที่ เมตตา สงสาร ตัดสิน ให้ จําเลย พ้น โทษ อยู่ เป็น นิจ สิน แม้ แต่ ผู้ ที่ ฝ่าฝืน กฎหมาย อยู่ เรื่อย ๆ เพราะ เขา ผ่าน พิธี ใน การ ยอม รับ ความ ผิด ของ เขา แล้ว บอก ว่า เขา เสียใจ.
Bạn hãy thử tưởng tượng một tòa án luật hình mà trong đó quan tòa đầy lòng trắc ẩn nên lúc nào cũng tha bổng các tội nhân, ngay cả các tội phạm ngoan cố, chỉ vì họ đã theo một nghi thức thú nhận tội lỗi của họ và nói họ đã hối tiếc.
พวกเอฟบีไอชอบงีบประจําเลย
Đám FBI này luôn ngủ gật.
คุณ จะ ถูก โน้ม น้าว ให้ ตัดสิน ว่า จําเลย พ้น ข้อ กล่าวหา ไหม?
Bạn sẽ có ý muốn tha bổng bị cáo không?
การพิจารณาคดี วันที่ 12 สิงหาคม จําเลย แฮร์รี่ เจมส์ พอตเตอร์
Phiên tòa kỉ luật diễn ra ngày 12 tháng tám về vụ vi phạm của Harry James Potter ngụ tại số bốn, Privet Drive, Little Whinging, Surrey.
▪ การ พิจารณา คดี อาญา ซึ่ง มี โทษ ถึง ตาย อาจ เริ่ม และ สิ้น สุด ลง ใน วัน เดียว กัน ได้ หาก คํา ตัดสิน เป็น ประโยชน์ ต่อ จําเลย แต่ ถ้า ไม่ เป็น เช่น นั้น การ พิจารณา คดี จะ ดําเนิน ต่อ ไป ใน วัน รุ่ง ขึ้น และ จะ ประกาศ คํา ตัดสิน รวม ทั้ง ประหาร ชีวิต จําเลย ใน วัน นั้น
▪ Nếu phán quyết thuận lợi cho bị cáo thì phiên tòa có thể kết thúc nội trong ngày mở phiên tòa; nếu không, phiên tòa phải kết thúc vào ngày hôm sau, là lúc bản án được tuyên bố và thi hành.
ผู้ เป็น จําเลย ไม่ มี ทาง เลือก เสีย เลย ใน เรื่อง นั้น.
Người bị tố cáo không được lựa chọn.
จําเลย มี สิทธิ ที่ จะ ยึด อยู่ กับ คํา สอน ของ ศาสนา, แนว ความ คิด และ สติ รู้สึก ผิด ชอบ ของ เขา ซึ่ง ห้าม เขา ไม่ ให้ ร่วม กับ กลุ่ม สม วัย.
Bị cáo có quyền giữ các giáo lý của tôn giáo mình, làm theo tư tưởng và lương tâm mình; lương tâm ông không cho phép ông gia nhập hội “đồng niên”.
แล้ว ผู้ พิพากษา ก็ จะ ระบุ คู่ กรณี ทั้ง โจทก์ และ จําเลย และ ทนาย ความ ของ เขา อีก ทั้ง อธิบาย ลักษณะ เฉพาะ ของ คดี.
Rồi thẩm phán cho biết ai là nguyên đơn và bị can cùng với luật sư hai bên và nói rõ chi tiết của vụ án.
ใน คดี ตัว อย่าง คดี หนึ่ง ที่ เมือง แมนเชสเตอร์ ประเทศ อังกฤษ คน ที่ เป็น จําเลย คือ เฮนรี ฮัดสัน ซึ่ง เป็น นัก ศึกษา คัมภีร์ ไบเบิล และ มี อาชีพ เป็น แพทย์.
Trong một vụ án ở Manchester, Anh Quốc, bị cáo là anh Henry Hudson, một bác sĩ và cũng là một Học viên Kinh Thánh.
ฉันบอกกับเธอประจําเลย ว่านายคุยไม่เก่ง
Tôi đã cố nói với cô ấy là anh không giỏi giao thiệp.
คง ไม่ เป็น เช่น นั้น เพราะ ความ ขัด แย้ง ใด ๆ ใน คํา ให้ การ นั้น ย่อม เซาะกร่อน ความ น่า เชื่อถือ ของ จําเลย.
Chắc không, vì nếu lời khai của bên bị không được nhất quán, thì điều này sẽ giảm đi tín nhiệm của bị cáo.
คํา บรรยาย ภาพ ใน ห้อง โถง รับ แขก ที่ แพตเทอร์สัน ว่า ดัง นี้: “เก้า เดือน ภาย หลัง รัทเทอร์ฟอร์ด และ พรรค พวก ถูก จํา คุก—และ สงคราม ได้ ผ่าน ไป แล้ว—ใน วัน ที่ 21 มีนาคม 1919 ศาล อุทธรณ์ อนุญาต ให้ จําเลย ทั้ง แปด ประกัน ตัว ได้ และ วัน ที่ 26 มีนาคม พวก เขา ได้ รับ การ ปล่อย ตัว ใน บรุกลิน โดย วาง เงิน ประกัน คน ละ 10,000 ดอลลาร์.
Phụ chú cho bức ảnh tại tiền sảnh ở Patterson giải thích: “Chín tháng sau khi anh Rutherford và đồng sự bị tuyên án, thì vào ngày 21-3-1919—sau khi chiến tranh chấm dứt–Tòa Kháng Án quyết định cho phép tất cả tám bị cáo được đóng tiền bảo lãnh tại ngoại, và vào ngày 26 tháng 3, họ được trả tự do ở Brooklyn sau khi mỗi người đã đóng 10.000 đô la.
เขา อาจ ทํา การ ตัดสิน ทันที หรือ ไม่ ก็ เลื่อน การ ตัดสิน ออก ไป โดย ไม่ มี กําหนด ซึ่ง ใน กรณี เช่น นั้น จําเลย จะ ถูก กัก ตัว ไว้.
Ông có thể lập tức đưa ra phán quyết hoặc hoãn phiên xử vô thời hạn, trong trường hợp đó bị cáo sẽ bị tạm giam.
แม้ มี บาง คน จาก ผู้ เข้า ฟัง ที่ พยายาม ข่มขู่ ทนาย จําเลย แต่ ประธาน คน ใหม่ นี้ ได้ รักษา ความ สงบ เรียบร้อย ถึง กับ สั่ง ให้ ตํารวจ คุม ตัว สตรี ผู้ หนึ่ง ที่ ตะโกน ข่มขู่ ทนาย จําเลย ออก ไป จาก ห้อง พิจารณา คดี.
Mặc dù một số người trong cử tọa tìm cách hăm dọa luật sư biện hộ, nhưng vị chủ tọa mới này vẫn làm chủ tình thế, thậm chí ra lệnh cho cảnh sát đuổi ra khỏi tòa một phụ nữ la ó hăm dọa luật sư biện hộ.
ตาม ที่ กล่าว ไว้ ใน ทัลมุด ผู้ พิพากษา ใน คดี ที่ มี โทษ ประหาร ชีวิต จะ พยายาม รักษา ชีวิต จําเลย ไว้ ใน ระหว่าง ที่ การ ตรวจ สอบ หลักฐาน ต่าง ๆ อย่าง ละเอียด ยัง ดําเนิน อยู่.
Theo kinh Talmud, trong các phiên xử tử hình, các quan án luôn tìm cách cứu bị can nên sẽ xem xét vụ án một cách kỹ càng.
ในฐานะฝ่ายจําเลย ขอค้านทุกข้อกล่าวหาและให้ยกเลิกฟ้อง
Bị cáo bác bỏ mạnh mẽ các cáo buộc.
ปัญหาหลักอย่างหนึ่งของกฎหมายสิทธิบัตรคือ ในกรณีที่คุณถูกฟ้องโดยบริษัทแบบนี้ ภาระในการพิสูจน์ว่าคุณไม่ได้ละเมิดสิทธิบัตรนั้น จะตกอยู่กับจําเลย นั่นหมายความว่าคุณมีหน้าที่พิสูจน์ ว่าคุณไม่ได้ละเมิดสิทธิบัตรที่เขากําลังฟ้องคุณอยู่
Một trong những vấn đề lớn với luật về bằng sáng chế là, trong trường hợp khi bạn bị kiện bởi một người sở hữu bằng sáng chế, gánh nặng của việc chứng minh mình không vi phạm bằng sáng chế này lại thực sự thuộc về bên bị đơn, điều đó có nghĩa là bạn phải chứng minh rằng bạn không vi phạm loại bằng sáng chế mà họ đang kiện bạn.
สอง คน ถูก ตัดสิน จํา คุก ตลอด ชีวิต และ อีก เจ็ด คน—รวม ทั้ง โลทาร์ เฮอร์นิค วัย 22 ปี จําเลย ที่ สี่ จาก ด้าน ขวา ใน ภาพ—ถูก จําคุก ระยะ ยาว.
Hai người bị án tù chung thân, và bảy người kia—kể cả Lothar Hörnig, 22 tuổi, bị cáo thứ tư từ phía bên phải trong hình—bị án tù lâu năm.
ฉันไม่ได้อยากเป็นจําเลย ตอนอายุ20สักหน่อย
Tôi không muốn tuổi 20 của mình cứ mãi là 1 bị đơn chuyên nghiệp.
ผู้ พิพากษา ได้ ซัก พยาน ฝ่าย โจทก์ คน อื่น ๆ และ พบ ว่า จําเลย ไม่ มี ความ ผิด ใน การ ชักชวน คน ให้ เปลี่ยน ศาสนา อย่าง ผิด กฎหมาย.
Quan tòa thẩm vấn các nhân chứng khác bên nguyên cáo và phán rằng bị cáo không có tội về việc thu nạp tín đồ bất hợp pháp.
▪ ใน คดี อาญา ซึ่ง มี โทษ ถึง ตาย ศาล ต้อง ฟัง คํา ให้ การ ของ ฝ่าย จําเลย ก่อน เพื่อ เขา จะ มี โอกาส ถูก ปล่อย ตัว
▪ Trong vụ án mà bị cáo có thể lãnh án tử hình, trước hết quan tòa phải nghe lời bào chữa thuận lợi cho bên bị cáo.
ด้วย เหตุ นี้ เปาโล พร้อม กับ จําเลย อื่น ๆ อีก หลาย คน ถูก มอบ ไว้ ใน ความ ดู แล ของ “นาย ร้อย คน หนึ่ง ชื่อ ยูเลียว เป็น นาย ทหาร ใน กอง ออฆูซะโต.”
Do đó Phao-lô và những nhân khác đã được giao cho “thầy-đội tên là Giu-lơ, về đội quân Âu-gu-ta”.
คํา ตัดสิน ของ พวก เขา คือ “เป็น เรื่อง ที่ ไม่ อาจ กําหนด ได้ ว่า เป็น การ ผิด กฎหมาย หรือ ไม่ ถูก ต้อง ที่ พวก แพทย์ ใน ฐานะ จําเลย ซึ่ง เข้าใจ ความ ประสงค์ ของ โจทก์ แล้ว ที่ ไม่ ยอม รับ การ ถ่าย เลือด ไม่ ว่า ภาย ใต้ สภาพการณ์ ใด ๆ และ ทําที ราว กับ ว่า พวก ตน จะ นับถือ ความ ประสงค์ ของ เธอ และ ด้วย เหตุ นั้น จึง เป็น เหตุ ให้ เธอ ยอม รับ การ ผ่าตัด ที่ กําลัง เป็น ประเด็น ใน คดี นี้.”
Phán quyết của họ là: “Chúng tôi không thể ấn định đó là bất hợp pháp hoặc không đúng đắn nếu các bác sĩ của bên Bị Cáo hiểu rằng bên Nguyên Cáo không muốn chấp nhận việc tiếp máu trong bất cứ trường hợp nào và làm ra vẻ là họ sẽ chiều theo nguyện vọng của bệnh nhân và nhờ vậy mà bà chấp nhận ca phẫu thuật đang bàn đến”.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ จําเลย trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.