表紙 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 表紙 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 表紙 trong Tiếng Nhật.

Từ 表紙 trong Tiếng Nhật có nghĩa là trang nhất. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 表紙

trang nhất

noun

Xem thêm ví dụ

深紅の表紙と150ほどの教訓的なさし絵を見ただけでも,すぐに引き付けられます。
Cuốn sách bìa đỏ này có độ 150 tranh ảnh khiến cho người ta ưa thích ngay.
わたしの写真が雑誌の表紙や新聞の一面を飾りました。
Ảnh của tôi xuất hiện trên trang bìa của nhiều tạp chí và tờ báo.
1908年,ホワイト姉妹と他の熱心な王国宣明者たちは,6巻から成る布表紙の「千年期黎明」を1.65ドルで紹介しました。
Năm 1908, chị White và những người truyền giáo sốt sắng khác mời nhận bộ sách gồm sáu quyển có bìa bọc vải, với giá 1,65 đô la Mỹ.
これがその冊子の表紙ですが,子供だけを対象にして発行されたものではありません。
Quyển sách mỏng này, như hình bạn thấy đây, được xuất bản không phải chỉ cho trẻ em thôi.
真理を知る』のパンフレットを家の人に渡し,表紙の質問に注意を引く。]
[Cho chủ nhà xem tờ Biết sự thật, và chỉ vào những câu hỏi ở trang đầu].
こんな感じに始まります これが表紙
Cuốn sách bắt đầu như thế này.
先日お話ししたとき,この冊子の表紙をご覧いただき,神がご自分の王国を通してすべての人に住宅や仕事を備えられることを証明する聖書の言葉をお読みしました。
Hồi kỳ rồi tôi có đưa cho ông / bà xem trang bìa của sách mỏng này, và tôi đã đọc một câu Kinh-thánh để chứng minh rằng Nước Đức Chúa Trời sẽ cung cấp cho mỗi người có nhà cửa và công ăn việc làm tử tế.
書籍のコンテンツと表紙の基本的な要件は次のとおりです。
Dưới đây là các yêu cầu cơ bản cho nội dung và bìa của cuốn sách:
4 宣教奉仕で外国語を話す人に会い,その人が何語を話すかが分からない場合,まず小冊子の表紙を見せてください。
4 Nếu gặp một người nói ngoại ngữ và anh chị không chắc đó là ngôn ngữ nào, hãy bắt đầu bằng cách cho xem trang bìa của sách.
地上での生活」のブロシュアーの表紙に描かれている絵は非常に訴えるものであると同時に,「会話するための話題」と容易に結び付くものです。
Hình vẽ nơi trang bìa của sách mỏng Vui hưởng sự Sống đời đời trên Đất!
6巻の表紙を飾る。
12) vẽ thêm bức tranh thứ sáu.
他方,表紙がどうであれ内容が興味深ければ,手放す人はいません。 ですから是非とも,自分の内なる特質に注意を向けてください。
Tuy nhiên, dù bìa đẹp hay không, nếu một quyển sách có nội dung hấp dẫn thì sẽ thu hút người đọc.
表紙: テルアビブの遊歩道で,姉妹たちがロシア語による証言を行なっている。
HÌNH BÌA: Hai chị đang rao giảng bằng tiếng Nga trên đường đi dạo ở Tel-Aviv.
わたしはその本の表紙を見ていたので,「聖書です」と答えました。
Tôi đã thấy bìa sách nên trả lời: “Dạ, cuốn Kinh Thánh ạ”.
この鳥はサイエンス誌の表紙を飾った 道具を使って食物をとることを覚えた鳥です
Và đây, một con chim đại diện cho khoa học học được cách dùng công cụ để tìm thức ăn.
表紙の写真はドイツのフランクフルト市にあるユースティティア・ファウンテンの像。
Hình bìa của tạp chí chụp tại tòa Justitia Fountain tại Frankfurt am Main thuộc Tây Đức.
この書籍のファイルを送信する準備が整ったら、[コンテンツ] タブに移動して、コンテンツと表紙のファイルをアップロードする手順を行います。
Khi bạn đã sẵn sàng gửi các tệp cho cuốn sách này, hãy di chuyển tới tab Nội dung và làm theo các bước để tải nội dung và bìa lên.
[コンテンツ ファイル] タブで、書籍のコンテンツと表紙のファイルをアップロードします。
Trong tab Tệp nội dung, hãy tải tệp nội dung và bìa của cuốn sách của bạn lên.
表紙の絵について簡単に説明するだけで十分かもしれません。
Có thể bình luận vắn tắt về hình bìa cũng đủ.
『心の調べに合わせて歌う』という,ピンク色のビニールの表紙がついた歌の本を覚えていますか。
Bạn còn nhớ cuốn sách hát bìa nhựa màu hồng “Hết lòng hát mừng ngợi khen Chúa” không?
■ 「先日お訪ねした時,[表紙の絵を見せながら] この絵のようなだれもが安心して暮らせる平和な新しい世界についてお話ししましたね。
“Lần trước gặp ông / bà, tôi có nói về lời hứa của Đức Chúa Trời là Ngài sẽ đem lại một thế giới mới thanh bình.
表紙のこのコーデックスは,エジプトの乾燥した気候の下で幾百年もの歳月を経ていたので,もろくなって急速に劣化しつつありました。
Được bảo quản hàng thế kỷ trong khí hậu khô ở Ai Cập, nên giờ đây cuốn sách cổ bọc da này nhanh chóng bị hư hại.
1‐4 (イ)表紙の絵に見られるどんな事柄をご自分でもしてみたいと思われますか。(
1-4. a) Những hình ảnh nào trên trang bìa khiến bạn thích nhất?
表紙: 2人の兄弟が地元の男性との聖書研究を司会している
HÌNH BÌA: Hai anh điều khiển cuộc học hỏi Kinh Thánh với một người dân địa phương
表紙: キャンプ・ペリンの,ある家のベランダで,退職した夫婦が聖書研究を司会している。
HÌNH BÌA: Một cặp vợ chồng hưu trí đang điều khiển học hỏi Kinh Thánh ở hành lang của một nhà tại Camp Perrin.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 表紙 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.