beskrivning trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ beskrivning trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ beskrivning trong Tiếng Thụy Điển.

Từ beskrivning trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là mô tả, chú thích, lý do, sự mô tả, sự giải thích. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ beskrivning

mô tả

(description)

chú thích

(comment)

lý do

(account)

sự mô tả

(description)

sự giải thích

(account)

Xem thêm ví dụ

Kapitel 8 i Mormons bok ger en obehagligt träffande beskrivning av vår tids förhållanden.
Chương 8 trong Sách Mặc Môn đưa ra một phần mô tả chính xác gây bối rối về những tình trạng trong thời kỳ chúng ta.
Kapitel sju innehåller en målande beskrivning av ”fyra väldiga djur” – ett lejon, en björn, en leopard och ett fruktansvärt djur med stora tänder av järn.
Chương 7 mô tả sống động và chi tiết về “bốn con thú lớn”—con sư tử, con gấu, con beo, và con thú dữ tợn có răng lớn bằng sắt.
Nyligen bad en trevlig och mycket kompetent kvinna från en tidnings ledarredaktion om en beskrivning på kvinnans roll i kyrkan.
Mới đây, một phụ nữ dễ mến và tài giỏi ở trong ban biên tập của một nhật báo đã yêu cầu chúng tôi mô tả vai trò của phụ nữ trong Giáo Hội.
Mime-typ Beskrivning Suffix Insticksprogram
Dạng Mime Mô tả Đuôi Bổ sung
b) Vilken slutsats kan vi dra av Jesajas målande beskrivningar?
(b) Những lời miêu tả sống động của Ê-sai đưa chúng ta đến kết luận gì?
Den beskrivningen passar i sanning bara in på en enda person i hela universum — Jehova Gud.
Thật ra thì chỉ một mình Giê-hô-va Đức Chúa Trời là được như vậy trong khắp vũ trụ.
En kort beskrivning av nephiternas tillstånd
Một Phần Mô Tả Vắn Tắt về Tình Trạng của Dân Nê Phi
5 Vid det här laget kanske du tänker: ”Visst älskar jag min familj, men den här beskrivningen passar inte in på den.
5 Có lẽ đến đây bạn suy nghĩ: ‘Tôi yêu gia đình, nhưng gia đình tôi không giống cảnh được miêu tả ở trên.
22 Alla dessa livfulla beskrivningar leder till en och samma slutsats — ingenting kan hindra den allsmäktige, allvise och oförliknelige Jehova från att uppfylla sitt löfte.
22 Tất cả những lời miêu tả sống động này đưa chúng ta đến một kết luận—không gì có thể ngăn cản Đức Giê-hô-va toàn năng, vô cùng khôn ngoan và vô song, thực hiện lời hứa của Ngài.
Hur vet vi att beskrivningen av visheten i Ordspråksboken 8:22–31 gäller Jesus Kristus i hans föremänskliga tillvaro?
Nơi Châm-ngôn 8:22-31 có miêu tả về sự khôn ngoan, làm sao chúng ta biết lời miêu tả đó nói về Chúa Giê-su trước khi ngài xuống thế?
Återigen gav Lukas en korrekt beskrivning av ett sjukdomstillstånd.
Một lần nữa, Lu-ca đã miêu tả bệnh tình một cách tỉ mỉ.
Former av det ordet används i sådana beskrivningar som ”andlig kropp”, ”andlig välsignelse”, ”andlig fattningsförmåga” och ”andligt hus”. — 1 Korinthierna 15:44; Efesierna 1:3; Kolosserna 1:9; 1 Petrus 2:5.
Từ ngữ này được dùng trong những lời diễn tả như “thể thiêng-liêng”, “phước thiêng-liêng”, “hiểu-biết thiêng-liêng” và “nhà thiêng-liêng” (I Cô-rinh-tô 15:44; Ê-phê-sô 1:3; Cô-lô-se 1:9; I Phi-e-rơ 2:5).
Nej, för han gav en utförlig beskrivning av hur världen skulle vara strax före slutet.
Không, vì ngài đã báo trước tình trạng thế giới sẽ như thế nào khi thời điểm kết thúc gần kề.
HUVUDTANKE: Vad vi lär oss av beskrivningarna av de prostituerade kvinnorna i Hesekiels bok och i Uppenbarelseboken
TRỌNG TÂM CỦA CHƯƠNG: Điều chúng ta học được từ sự miêu tả về những gái điếm trong sách Ê-xê-chi-ên và Khải huyền
I det femte kapitlet i Paulus brev till romarna ges en vacker beskrivning av hur syndare, som en gång var främmande för Jehova Gud, lärde känna hans kärlek.
Chương 5 bức thư của Phao-lô gửi cho người Rô-ma mô tả rất cảm động làm thế nào những người tội lỗi, xa cách Đức Chúa Trời, đã được biết đến tình yêu thương của Ngài.
Jesu profetior, som nedtecknades för nästan 2.000 år sedan, ger oss en mer träffande beskrivning av världsförhållandena än de optimistiska uttalanden som gjordes vid Förenta nationernas tillblivelse för 40 år sedan.
Những lời tiên tri của Giê-su phán ra cách đây gần 2.000 năm đã miêu tả tình hình thế giới chính xác hơn là những lời tuyên bố cách đây 40 năm về trước khi Liên Hiệp Quốc được thành lập.
Bibelboken Job ger en korrekt beskrivning av hur detta sker.
Sách Gióp trong Kinh-thánh nói rõ việc này xảy ra thế nào.
Nephis beskrivning av människors reaktion på Mormons bok är profetisk.
Nê Phi nói tiên tri trong phần mô tả của ông về phản ứng của dân chúng đối với Sách Mặc Môn.
* Den innehåller de äldsta tillgängliga beskrivningarna av religionens ursprung.
* Chỉ riêng lý do này cũng đủ cho chúng ta nên coi giáo của Kinh-thánh là quan trọng.
Denna beskrivning passar ju in på hela världen.
Điều được mô tả đó ám chỉ toàn thể thế giới.
4 Det första ordet i kapitel 40, ”trösta”, ger en utmärkt beskrivning av det budskap som resten av Jesajas bok innehåller, ett budskap som ger ljus och hopp.
4 Chữ “yên-ủi” nằm trong câu đầu của chương 40 sách Ê-sai, diễn tả thật đúng thông điệp về ánh sáng và hy vọng chứa trong phần còn lại của sách Ê-sai.
Den här beskrivningen passar in på de första kristna, precis som den också passar in på Jehovas vittnen i vår tid.
Tất cả những điều này quả đúng với các tín đồ đạo Đấng Ki-tô thời ban đầu và cũng đúng với các Nhân Chứng Giê-hô-va ngày nay.
En beskrivning av vår föruttillvaro gavs, tillsammans med en förklaring om avsikten med vårt liv på jorden.
Một phần mô tả về cuộc sống tiền dương thế của chúng ta đã được đưa ra, cùng với một lời giải thích về mục đích của chúng ta ở trên thế gian.
9 Jesus motsvarade sin egen beskrivning av den sanne och rätte herden, enligt orden i Johannes 10:1—5: ”Sannerligen, sannerligen säger jag er: Den som inte går in i fårfållan genom dörren utan klättrar upp på något annat ställe, denne är en tjuv och en plundrare.
9 Giê-su đã tỏ ra xứng đáng với danh-nghĩa là đấng Chăn chiên Thật và Hiền-lành, đúng như lời ghi nơi Giăng 10:1-5 như sau: “Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, kẻ nào chẳng bởi cửa mà vào chuồng chiên, nhưng trèo vào từ nơi khác, thì người đó là trộm-cướp.
Pastreichs publikationer inkluderar böcker om The Novels of Park Jiwon: Translations of Overlooked Worlds, en samling av romaner från en av det förmoderna Koreas kritiska röster, The Visible Vernacular: Vernacular Chinese and the Emergence of a Literary Discourse on Popular Narrative in Edo Japan, en studie av mottagandet av kinesisk folklitteratur i Japan, Life is a Matter of Direction, not Speed: A Robinson Crusoe in Korea, en beskrivning av hans liv i Korea och Scholars of the World Speak out About Korea's Future, en serie av diskussioner med Francis Fukuyama, Larry Wilkerson och Noam Chomsky om aktuella teman i det koreanska samhället.
Xuất bản của ông bào gồm các sách The Novels of Park Jiwon: Translations of Overlooked Worlds, The Visible Vernacular: Vernacular Chinese and the Emergence of a Literary Discourse on Popular Narrative in Edo Japan, Life is a Matter of Direction, not Speed: A Robinson Crusoe in Korea, Scholars of the World Speak out About Korea's Future, ông cũng có các bài phỏng vấn với các học giả hàng đầu như Francis Fukuyama, Larry Wilkerson, và Noam Chomsky về Hàn Quốc đương đại.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ beskrivning trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.