bergja trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?

Nghĩa của từ bergja trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bergja trong Tiếng Iceland.

Từ bergja trong Tiếng Iceland có nghĩa là hớp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ bergja

hớp

verb

Xem thêm ví dụ

„Þjáning [mín] varð þess valdandi, að ég, sjálfur Guð, æðstur allra, skalf af sársauka og blóð draup úr hverri svitaholu, og þjáðist bæði á líkama og í anda – og með hrolli óskaðí ég þess að þurfa ekki að bergja þennan beiska bikar–
“Nỗi đau khổ ấy đã khiến cho ta dù là Thượng Đế, Đấng vĩ đại hơn hết, cũng phải run lên vì đau đớn, và phải rớm máu từng lỗ chân lông, và phải chịu sự đau khổ cả thể xác lẫn linh hồn—và ta mong muốn khỏi phải uống chén đắng cay ấy, và co rúm—
„Í Getsemanegarðinum, hörfaði frelsari okkar og lausnari ekki undan því að bergja hinn beiska bikar friðþægingarinnar [sjá K&S 19:16–19].
Trong Vườn Ghết Sê Ma Nê, Đấng Cứu Rỗi và Cứu Chuộc của chúng ta không ngại phải uống chén đắng cay của Sự Chuộc Tội [xin xem GLGƯ 19:16–19].
Við vitum að hann féll til jarðar, yfirbugaður af sársauka og angist, af hinni óendanlegu byrði sem olli því að með hrolli óskaði hann þess að þurfa ekki að bergja hinn beiska bikar.
Chúng ta biết rằng Ngài nằm phủ phục trên mặt đất khi nỗi đau đớn và thống khổ của một gánh nặng vô tận làm cho Ngài phải run sợ và mong muốn khỏi phải uống chén đắng cay ấy.
Bergja hinn beiska bikar
Uống Chén Đắng“
Þjáningu, sem varð þess valdandi, að ég, sjálfur Guð, æðstur allra, skalf af sársauka og blóð draup úr hverri svitaholu, og þjáðist bæði á líkama og í anda—og með hrolli óskaði ég þess að þurfa ekki að bergja þennan beiska bikar—
“Nỗi đau khổ ấy đã khiến cho ta dù là Thượng Đế, Đấng vĩ đại hơn hết, cũng phải run lên vì đau đớn, và phải rớm máu từ lỗ chân lông, và phải chịu sự đau khổ cả thể xác lẫn linh hồn—và ta mong muốn khỏi phải uống chén đắng cay ấy, và co rúm—
Þjáningu, sem varð þess valdandi, að ég, sjálfur Guð, æðstur allra, skalf af sársauka og blóð draup úr hverri svitaholu, og þjáðist bæði á líkama og í anda og með hrolli óskaði ég þess að þurfa ekki að bergja þennan beiska bikar.
“Nỗi đau khổ ấy đã khiến cho ta dù là Thượng Đế, Đấng Vĩ Đại hơn hết, cũng phải run lên vì đau đớn, và phải rớm máu từng lỗ chân lông, và phải chịu sự đau khổ cả thể xác lẫn linh hồn—và ta mong muốn khỏi phải uống chén đắng cay ấy, và co rúm—
Þjáningu, sem varð þess valdandi, að ég, sjálfur Guð, æðstur allra, skalf af sársauka og blóð draup úr hverri svitaholu, og þjáðist bæði á líkama og í anda - og með hrolli óskaði ég þess að þurfa ekki að bergja þennan beiska bikar“ (K&S 19:16, 18).
“Nỗi đau khổ ấy đã khiến cho ta dù là Thượng Đế, Đấng Vĩ Đại hơn hết, cũng phải run lên vì đau đớn, và phải rớm máu từng lỗ chân lông, và phải chịu sự đau khổ cả thể xác lẫn linh hồn—và ta mong muốn khỏi phải uống chén đắng cay ấy, và co rúm” (GLGƯ 19:16, 18).
18 Þjáningu, sem varð þess valdandi, að ég, sjálfur Guð, æðstur allra, skalf af sársauka og blóð draup úr hverri svitaholu, og þjáðist bæði á líkama og í anda — og með hrolli óskaði ég þess að þurfa aekki að bergja þennan beiska bikar —
18 Nỗi đau khổ ấy đã khiến cho ta dù là Thượng Đế, Đấng Vĩ Đại hơn hết, cũng phải run lên vì đau đớn, và phải rớm máu từng lỗ chân lông, và phải chịu sự đau khổ cả thể xác lẫn linh hồn—và ta mong muốn akhỏi phải uống chén đắng cay ấy, và co rúm—
Þjáningu, sem varð þess valdandi, að ég, sjálfur Guð, æðstur allra, skalf af sársauka og blóð draup úr hverri svitaholu, og þjáðist bæði á líkama og í anda—og með hrolli óskaði ég þess að þurfa ekki að bergja þennan beiska bikar—
“Nỗi đau khổ ấy đã khiến cho ta dù là Thượng Đế, Đấng vĩ đại hơn hết, cũng phải run lên vì đau đớn, và phải rớm máu từng lỗ chân lông, và phải chịu sự đau khổ cả thể xác lẫn linh hồn—và ta mong muốn khỏi phải uống chén đắng cay ấy, và co rúm—
Þjáningu, sem varð þess valdandi, að ég, sjálfur Guð, æðstur allra, skalf af sársauka og blóð draup úr hverri svitaholu, og þjáðist bæði á líkama og í anda—og með hrolli óskaðí ég þess að þurfa ekki að bergja þennan beiska bikar—
“Nỗi đau khổ ấy đã khiến cho ta dù là Thượng Đế, Đấng vĩ đại hơn hết, cũng phải run lên vì đau đớn, và phải rớm máu từng lỗ chân lông, và phải chịu sự đau khổ cả thể xác lẫn linh hồn—và ta mong muốn khỏi phải uống chén đắng cay ấy, và co rúm—
3 Og þegar þeir voru sofnaðir, kom hinn mikli ofsóknari kirkjunnar, hinn fráfallni, hóran, sjálf aBabýlon, sem lætur allar þjóðir bergja af bikar sínum, og í hjarta hennar situr og ríkir óvinurinn, sjálfur Satan — sjá, hann sáir illgresinu og þess vegna kæfir illgresið hveitið og flæmir bkirkjuna út í eyðimörkina.
3 Và sau khi họ đã ngủ rồi, thì kẻ bắt bớ ngược đãi giáo hội, kẻ bội giáo, gái điếm, tức là aBa Bi Lôn, là kẻ làm cho mọi quốc gia uống chén của nó, trong lòng của họ có kẻ thù, là Sa Tan, ngồi ngự trị—này, nó gieo cỏ lùng; vậy nên, cỏ lùng làm tắc nghẽn lúa mì và đẩy bgiáo hội vào vùng hoang dã.
(Sálmur 137: 7-9) En Jerúsalem þarf ekki að bergja á slíkum bikar aftur úr hendi Babýlonar eða bandamanna hennar.
(Thi-thiên 137:7-9) Nhưng Giê-ru-sa-lem sẽ không phải uống chén thạnh nộ lần nữa từ tay của Ba-by-lôn hay đồng minh của nó.

Cùng học Tiếng Iceland

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bergja trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.

Bạn có biết về Tiếng Iceland

Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.