beiðni trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?

Nghĩa của từ beiðni trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ beiðni trong Tiếng Iceland.

Từ beiðni trong Tiếng Iceland có các nghĩa là yêu cầu, thỉnh cầu, đơn, nhu cầu, cầu xin. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ beiðni

yêu cầu

(request)

thỉnh cầu

(petition)

đơn

(petition)

nhu cầu

(request)

cầu xin

(petition)

Xem thêm ví dụ

Beiðni stöðvuð af notanda
Yêu cầu bị người dùng hủy bỏ
Hver dýrkandi skrifar beiðni sína á þunna fjöl, hengir hana upp á musterissvæðinu og biður síðan fyrir svari.
Mỗi người thờ cúng viết ra lời thỉnh nguyện của mình trong một miếng gỗ mỏng, treo nó trong khu vực của đền và cầu xin được thần đáp lời.
SSL beiðni miðlara
Yêu cầu máy phục vụ SSL
(Sálmur 55:23; 37:5) Páll ráðlagði Filippímönnum þetta: „Verið ekki hugsjúkir um neitt, heldur gjörið í öllum hlutum óskir yðar kunnar Guði með bæn og beiðni og þakkargjörð. Og friður Guðs, sem er æðri öllum skilningi, mun varðveita hjörtu yðar og hugsanir yðar.“ — Filippíbréfið 4:6, 7.
Phao-lô nói cho tín đồ ở thành Phi-líp lời khuyên quyết liệt này: “Chớ lo-phiền chi hết, nhưng trong mọi sự hãy dùng lời cầu-nguyện, nài-xin, và sự tạ ơn mà trình các sự cầu-xin của mình cho Đức Chúa Trời. Sự bình-an của Đức Chúa Trời vượt-quá mọi sự hiểu-biết, sẽ giữ-gìn lòng và ý-tưởng anh em trong Chúa Giê-su Christ” (Phi-líp 4:6, 7).
(Lúkas 11:1) Þessi beiðni kom frá einum af lærisveinum Jesú.
“Thưa Chúa, xin dạy chúng tôi cách cầu nguyện” (Lu-ca 11:1).
Hvað bar beiðni mannsins með sér?
Lời yêu cầu của người đàn ông đó cho thấy gì về ông?
Við sýnum öðrum virðingu með því að vera vingjarnleg við þá, virða sæmd þeirra, hlusta á sjónarmið þeirra og vera tilbúin til að verða við sanngjarnri beiðni þeirra til okkar.
Chúng ta kính nhường người khác bằng cách đối xử tử tế với họ, kính trọng phẩm giá của họ, lắng nghe quan điểm của họ, sẵn sàng làm những điều không quá đáng mà họ yêu cầu chúng ta làm.
(Daníel 5:10-12) Þú getur vafalaust ímyndað þér grafarþögnina í veislusalnum þegar Daníel byrjar að útleggja hin torráðnu orð að beiðni Belsasars konungs, yfirhöfðingja þriðja heimsveldisins í sögu Biblíunnar, og stórmenna hans.
Chúng ta có thể tưởng tượng người ta ngồi im phăng phắc trong phòng tiệc khi Đa-ni-ên vâng lệnh vua Bên-xát-sa giải thích những chữ huyền bí cho hoàng đế của cường quốc thế giới thứ ba trong lịch sử Kinh-thánh cùng những đại thần của ông nghe.
Viðbrögð við þeirri beiðni hafa verið gleðileg og hafa stutt þúsundir trúboða, sem ekki eru í aðstöðu til að framfleyta sér sjálfir.
Lời yêu cầu đó đã được đáp ứng với một tinh thần vô cùng phấn khởi và giúp ủng hộ hàng ngàn người truyền giáo có hoàn cảnh không cho phép họ tự chu cấp.
Hvers vegna var samversk kona undrandi á beiðni Jesú?
Tại sao người đàn bà Sa-ma-ri ngạc nhiên khi nghe lời yêu cầu của Giê-su?
8 Beiðni um fyrirgefningu ætti að fylgja í kjölfarið á heiðarlegri sjálfsrannsókn, iðrun og syndajátningu sem byggist á þeirri trú að úthellt blóð Krists leysi okkur undan synd.
8 Sau khi cầu xin sự tha thứ, cần phải thành thật tự kiểm điểm, ăn năn và thú nhận tội lỗi dựa trên đức tin nơi sức mạnh cứu chuộc của huyết Chúa Giê-su.
Það að biðja um að vilji Guðs verði gerður á jörðinni er beiðni um að hann láti tilgang sinn með þessan hnött verða að veruleika.
Cầu nguyện cho ý muốn Đức Giê-hô-va thành tựu trên đất là cầu xin Ngài thực thi các ý định Ngài đối với trái đất.
Hvers vegna varð Jesús ekki við beiðni manns nokkurs?
Tại sao Chúa Giê-su từ chối can thiệp theo lời yêu cầu của một người trong đám đông?
(Daníel 1:8b) Orðið, sem þýtt er „beiddist,“ gefur til kynna margendurtekna beiðni.
(Đa-ni-ên 1:8b) Các chữ “tiếp tục cầu-xin” là một cách diễn tả đáng chú ý.
(Orðskviðirnir 3:5, 6; Sálmur 55:23) Í Filippíbréfinu 4:6, 7 fáum við þessa hlýlegu hvatningu: „Verið ekki hugsjúkir um neitt, heldur gjörið í öllum hlutum óskir yðar kunnar Guði með bæn og beiðni og þakkargjörð. Og friður Guðs, sem er æðri öllum skilningi, mun varðveita hjörtu yðar og hugsanir yðar í Kristi Jesú.“
(Châm-ngôn 3:5, 6; Thi-thiên 55:22). Chúng ta được khích lệ nơi Phi-líp 4:6, 7: “Chớ lo-phiền chi hết, nhưng trong mọi sự hãy dùng lời cầu-nguyện, nài xin, và sự tạ ơn mà trình các sự cầu-xin của mình cho Đức Chúa Trời. Sự bình-an của Đức Chúa Trời vượt-quá mọi sự hiểu-biết, sẽ giữ-gìn lòng và ý-tưởng anh em trong Đức Chúa Giê-su Christ”.
Setjið upp hjálm [eða von] hjálpræðisins og grípið sverð andans, Guðs orð. Gerið það með bæn og beiðni og biðjið á hverri tíð í anda.“
Cũng hãy lấy sự cứu-chuộc làm mão trụ [hoặc hy vọng], và cầm gươm của [thánh linh], là lời Đức Chúa Trời. Hãy nhờ [thánh linh], thường thường làm đủ mọi thứ cầu-nguyện và nài-xin”.
Tilraun til að stimpla sig inn til að framkvæma beiðni tókst ekki
Một việc cố đăng nhập để thực hiện thao tắc đã yêu cầu là không thành công
Og núna, fimm árum síðar hefur hann að eigin beiðni og með aðstoð kirkjunnar, haldið aftur út á trúboðakurinn til að ljúka þjónustu sinni við Drottin.
Và giờ đây, sau 5 năm, theo lời yêu cầu riêng của anh ta và với sự phụ giúp đáng kể của Giáo Hội, anh ta đã trở lại với công việc truyền giáo để hoàn tất sự phục vụ của mình cho Chúa.
(Matteus 6:10) Þessi beiðni er nátengd þeirri fyrstu.
(Ma-thi-ơ 6:10) Lời xin này liên quan chặt chẽ đến lời trước.
2. Mósebók 32: 9-14 Hvernig sýndi Jehóva lítillæti þegar hann svaraði beiðni Móse fyrir hönd Ísraelsmanna?
Xuất Ê-díp-tô Ký 32:9-14 Đức Giê-hô-va biểu hiện tính khiêm nhường như thế nào khi đáp lại lời Môi-se nài xin vì dân Y-sơ-ra-ên?
(Jesaja 11:3, 4; Matteus 22:16) Beiðni hans gefur að minnsta kosti til kynna að hann hafi ekki haft rétt hugarfar — að hann hafi skort virðingu fyrir andlegum málum.
(Ê-sai 11:3, 4; Ma-thi-ơ 22:16) Dù có lý do gì đi nữa, lời ông yêu cầu cho thấy rất có thể ông có một vấn đề nghiêm trọng: thiếu lòng quý trọng về những điều liên quan đến sự thờ phượng.
Þeim var um megn að verða við beiðni hans. — Daníel 2: 1- 11.
Đây là một đòi hỏi mà họ không thể nào thực hiện được (Đa-ni-ên 2:1-11).
Þetta er ekki beiðni heldur gert til að minna alla á það sem langar til að styðja ‚helgiþjónustu við fagnaðarerindið,‘ eins og Guð blessar þá til.
Đây không phải là lời kêu gọi để quyên tiền, nhưng là một lời nhắc nhở cho tất cả những ai sẵn lòng ủng hộ “công việc thánh của tin mừng” đang lúc Đức Chúa Trời làm cho họ được thịnh vượng (Rô-ma 15:16, NW; III Giăng 2).
Páll lýkur umræðu sinni um andlegu herklæðin með þessari ráðleggingu: „Gjörið það með bæn og beiðni og biðjið á hverri tíð í anda.
Kết thúc lời khuyên này, Phao-lô nói: “Hãy nhờ Đức Thánh-Linh, thường thường làm đủ mọi thứ cầu-nguyện và nài-xin.
Við hljótum því að ætla að konungur aldanna setji kröfur sem menn verða að uppfylla ef þeir vilja koma fram fyrir hann með beiðni og þakkargjörð. — Filippíbréfið 4:6, 7.
Vậy thì hẳn là Vua đời đời có những điều đòi hỏi nơi bất cứ người nào đến với Ngài bằng lời nài xin và cảm tạ (Phi-líp 4:6, 7).

Cùng học Tiếng Iceland

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ beiðni trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.

Bạn có biết về Tiếng Iceland

Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.