바라다 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 바라다 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 바라다 trong Tiếng Hàn.
Từ 바라다 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là hy vọng, muốn, cần. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 바라다
hy vọngnoun |
muốnverb |
cầnverb |
Xem thêm ví dụ
앨마는 일깨우다, 환기하다, 시험하다, 행사하다, 바라다, 역사하게 하다, 그리고 심다라는 낱말을 사용했습니다. Ông đã dùng những từ thức tỉnh, phát huy khả năng, trắc nghiệm, vận dụng, mong muốn, tác động, và trồng trọt. |
(디모데 둘째 3:16) 사실, “희망”, “희망하다”, “바라다” 등의 단어들은 성서에 160회 이상 나오며, 그러한 단어들은 좋은 것에 대한 열렬하면서도 확실한 기대와 그러한 기대의 대상을 가리키는 말입니다. (2 Ti-mô-thê 3:16) Quả thật, những từ “trông-đợi”, “trông-cậy” và “trông-mong” xuất hiện nhiều lần trong Kinh Thánh. Những từ này không chỉ nói đến việc mong đợi mà cũng nói đến đối tượng mong đợi. |
앨마는 일깨우다, 환기하다, 시험하다, 행사하다, 바라다, 역사하게 하다, 심다라는 낱말을 사용했습니다. Ông đã dùng những từ thức tỉnh, phát huy khả năng, trắc nghiệm, vận dụng, mong muốn, tác động, và trồng trọt. |
한 레위 사람이 새처럼 되기를 바라다 (3) Người Lê-vi mong mỏi được như con chim (3) |
예를 들어, 힌두교 경전들 가운데는 베다 찬가 서적들, 그런 찬가와 관련된 의식의 해설집, 우파니샤드라고 하는 철학적 문헌들, 「라마야나」와 「마하바라다」라고 알려진 서사시적 이야기들이 있습니다. Chẳng hạn, thánh kinh của Ấn Độ giáo bao gồm sách thánh ca Vệ Đà và bộ sưu tập các bình luận về những bài thánh ca ấy, những khảo luận triết học được gọi là Áo Nghĩa Thư, và các sách sử thi như Ramayana và Mahabharata. |
「마하바라다」의 일부인 바가바드기타에는 도덕적인 교훈이 담겨 있습니다. Chí Tôn Ca, cuốn sách chứa đựng những hướng dẫn về luân lý, là một phần của Mahabharata. |
Cùng học Tiếng Hàn
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 바라다 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hàn
Bạn có biết về Tiếng Hàn
Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.