band trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ band trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ band trong Tiếng Thụy Điển.

Từ band trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là đoàn, đám, giới. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ band

đoàn

noun

Det är bandet som förenar familjer, samhällen och nationer.
Đó là mối ràng buộc đoàn kết gia đình, cộng đồng và quốc gia.

đám

noun

Petrus kunde bara hjälplöst se på när Jesus blev bunden och bortförd.
Phi-e-rơ bất lực đứng nhìn đám đông trói Chúa Giê-su.

giới

noun

Så många världar, men det som binder dem samman är Stoft.
Có rất nhiều thế giới... nhưng đều được gắn kết với nhau bởi Bụi.

Xem thêm ví dụ

Vi har folk på band som pratar om att Whitey och Flemmi har begått mord.
Giờ chúng ta có được đoạn băng thâu âm mà người khác thảo luận về chuyện Whitey và Flemmi giết người.
Läs mer om depression i kapitel 13 i band 1.
Để biết thêm thông tin về bệnh trầm cảm, xin xem Tập 1, Chương 13.
Det finns många själar som jag har älskat med band starkare än döden.
“Có nhiều người mà tôi đã yêu thương với tấm lòng yêu thương mãnh liệt hơn cái chết.
Du pratar om brustna band men är tjudrad.
Oh, ngươi nói rằng đã phản bội, nhưng có vẻ vẫn ràng buộc lắm!
I det bibliska uppslagsverket Insight on the Scriptures, band 2, sidan 1118, får vi veta att det grekiska ord för ”tradition” som han här använder, pa·rạ·do·sis, syftar på något som ”vidarebefordras muntligen eller skriftligen”.
Cuốn Insight on the Scriptures (Thông hiểu Kinh-thánh), tập 2, trang 1118, chỉ cho thấy Phao-lô dùng chữ Hy-Lạp pa·raʹdo·sis khi nói về “truyền thống”, chữ này có nghĩa là điều gì đó “được truyền lại bằng cách nói hay viết”.
Vill du banda oss ha sex innan jobbet?
Em có muốn chúng ta quay phim... trong # giờ trước khi anh phải đi làm không?
I båda fallen ville jag som poeten ”slita mig från jordens band och dansa i skyarna på glada silvervingar”.3
Trong cả hai, tôi đều có thể hiểu được ý của nhà thơ khi ông viết “[thoát] ra khỏi những trói buộc không thân thiện của Trái Đất và [khiêu vũ] trong bầu trời trên đôi cánh bạc với tiếng cười”.3
Under en period på många år hade Charles Taze Russell skrivit de första sex banden av Studier i Skriften, men han dog innan han kunde skriva den sjunde delen.
Qua nhiều năm, anh Charles Taze Russell đã viết sáu tập đầu của bộ Studies in the Scriptures, nhưng anh đã qua đời trước khi viết tập 7.
De har en historia, ett band.
có một mối liên kết.
(Jakob 4:8) Du kan inte känna dig tryggare än när du har ett nära band till Jehova Gud, den bäste Fader som tänkas kan.
Còn điều gì có thể khiến bạn an tâm hơn ngoài mối quan hệ gần gũi với Giê-hô-va Đức Chúa Trời, người Cha không ai sánh bằng?
Beröva inte varandra detta, utom efter inbördes samtycke för en fastställd tid, för att ni skall kunna ägna tid åt bön och kunna komma tillsammans igen, så att Satan inte kan fortsätta att fresta er på grund av er oförmåga att lägga band på er.”
Đừng từ-chối nhau, trừ ra khi hai bên ưng-thuận tạm-thời, để chuyên việc cầu-nguyện; rồi trở lại hiệp cùng nhau, kẻo quỉ Sa-tan thừa khi anh em không thìn [tự kiềm chế, NW] mình mà cám-dỗ chăng” (Rô-ma 8:5; I Cô-rinh-tô 7:3, 5).
Han vill att ni skall vara bundna vid honom och vid varandra med ett band av kärlek som är likt en tredubbel tråd. — Predikaren 4:12.
Ngài muốn vợ chồng bạn được kết chặt với ngài và với nhau bằng một dây yêu thương gồm ba sợi bện lại (Truyền-đạo 4:12).
År 1908 erbjöd syster White och andra nitiska förkunnare den här bokserien i sex band för 1,65 dollar.
Năm 1908, chị White và những người truyền giáo sốt sắng khác mời nhận bộ sách gồm sáu quyển có bìa bọc vải, với giá 1,65 đô la Mỹ.
I texten till Studier i Skriften, hans av sex band bestående verk på omkring 3.000 sidor, omnämnde han, som det har påpekats, inte en enda gång sig själv.
Trong đoạn văn của bộ Khảo cứu Kinh-thánh (Anh ngữ), gồm sáu quyển và khoảng chừng 3.000 trang, không có lần nào anh đề cập đến chính mình.
Vi försökte alltid tala om Jehova på ett sätt som skulle hjälpa honom att utveckla ett nära band till sin himmelske Fader.
Chúng tôi tận dụng mọi dịp để nói về Đức Giê-hô-va, sao cho cháu phát triển mối quan hệ yêu thương với Cha trên trời.
Vi skapar band grundade på vadhelst vi kan hitta - musiksmak, härkomst, genus, var vi växte upp.
Chúng ta kết bạn với nhau dựa trên bất cứ điểm chung nào: sở thích âm nhạc, chủng tộc, giới tính, khu phố mà chúng ta cùng lớn lên.
När det råder en sådan brist på förtroende, vilket hopp finns det då om att de äkta makarna skall samarbeta för att lösa skiljaktigheter och förbättra de äktenskapliga banden efter bröllopsdagen?
Khi có sự nghi ngờ như thế thì làm sao hy-vọng là hai vợ chồng chịu hợp-tác để giải-quyết các tranh-chấp cùng cải-thiện tình vợ chồng sau ngày cưới?
Du kan läsa mer om det här i kapitel 19 i band 2.
Để biết thêm thông tin, xin xem Tập 2, Chương 19.
En mer omfattande förteckning över hur Bibeln använder olika djurs egenskaper på ett bildligt sätt finns i uppslagsverket Insikt i Skrifterna, band 1, sidorna 452 och 454, utgivet av Jehovas vittnen.
Để xem bộ sưu tập đầy đủ hơn về những chỗ Kinh Thánh dùng đặc tính động vật theo nghĩa bóng, xin xem sách Thông hiểu Kinh Thánh (Insight on the Scriptures) tập 1, trang 268, 270, 271, do Nhân Chứng Giê-hô-va xuất bản.
Asia Channel visade nyligen ett band där sergeant Mark, olagligt släppte en thailändsk fånge.
Trong khi Kênh Asia đang phát sóng tin này thì trung sĩ Serge đã thả tù nhân Thái lan.
Till och med New Catholic Encyclopedia (band 13, sid. 449) medger under rubriken ”Själ (i bibeln)”:
Ngay cả cuốn New Catholic Encyclopedia (Tân Bách khoa Tự điển Công giáo, quyển 13, trang 449) cũng công nhận và viết dưới tiểu đề “Linh hồn (trong Kinh-thánh)” như sau:
I Insight on the Scriptures, band 1, sidan 415, sägs det i en kommentar: ”Uttrycket ’som hade lämnats kvar i staden’ tyder på att ett stort antal hade dött på grund av hungersnöd, sjukdom och brand eller hade fallit i kriget.”
Bình luận về điều này, sách Insight on the Scriptures, Tập 1, trang 415, nói: “Từ ngữ ‘đương ở trong thành’ dường như cho thấy đa số chết vì đói kém, dịch lệ, hoặc bị lửa thiêu, hoặc vì chiến tranh”.
LÄS MER OM DET HÄR ÄMNET I KAPITEL 25 I BAND 2
XEM THÊM VỀ ĐỀ TÀI NÀY TRONG TẬP 2, CHƯƠNG 25
Han är ute och köper fler band.
Uh, anh ấy ra ngoài mua thêm băng thu rồi
1 Och nu hände det sig att när Nephi sagt dessa ord fanns där män som var domare och som även tillhörde Gadiantons hemliga band, och dessa vredgades och ropade högljutt mot honom och sade till folket: Varför griper ni inte denne man och för fram honom så att han kan dömas för det brott som han har begått?
1 Và giờ đây chuyện rằng, khi Nê Phi chấm dứt những lời này, này, có một số các phán quan, cũng là những người thuộc đảng bí mật của Ga Đi An Tôn, rất lấy làm tức giận, họ la lớn để phản đối ông và nói với dân chúng rằng: Tại sao các người không bắt giữ tên này lại và đem hắn ra kết án theo tội trạng hắn đã phạm?

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ band trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.