bakiye trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ bakiye trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bakiye trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Từ bakiye trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là số dư, Sai ngạch, phần còn lại, cân bằng, thăng bằng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ bakiye
số dư(surplus) |
Sai ngạch(balance) |
phần còn lại(rest) |
cân bằng(balance) |
thăng bằng(balance) |
Xem thêm ví dụ
Mukaddes Kitap şunları söyleyerek bu noktaya dikkat çekiyor: “Ölülerin baki kalanları [göğe giden 144.000 kişinin dışındakiler] bin yıl tamam oluncıya kadar dirilmediler.” Kinh-thánh ám chỉ điều này khi nói: “Còn những người chết khác (ngoài số 144.000 người được lên trời) chẳng được sống cho đến khi đủ một ngàn năm” (Khải-huyền 20:5). |
Vahiy 20:5, “ölülerin baki kalanları bin yıl tamam oluncıya kadar dirilmediler” diyor. ▪ Khải-huyền 20:5 nói rằng: “còn những kẻ chết khác chẳng được sống cho đến khi đủ một ngàn năm”. |
Günlerimizde de ruhi kâhinlik sınıfından baki kalanlar “sabit sarsılmaz” şekilde imanda dururlarken “büyük kalabalık” da Tanrı’nın yeni sistemine geçme imkânına sahip oluyor.—Çıkış 12:38; Vahiy 7:9; I. Korintoslular 15:58. Cũng vậy, ngày nay “đám đông” dự phần đi vào hệ thống mới của Đức Chúa Trời, trong khi những người còn sót lại thuộc lớp người làm thầy tế lễ thiêng liêng đứng “vững-vàng, không rúng-động”, làm gương với đức tin mạnh mẽ (Xuất Ê-díp-tô Ký 12:38; Khải-huyền 7:9; I Cô-rinh-tô 15:58). |
Eğer biz Tanrı’nın “kadın”ının veya semavi teşkilatının ‘zürriyetinden baki kalanlarla’ işbirliği yapıyorsak, zaten bir savaşın içindeyiz demektir. Nếu chúng ta kết hợp với “số còn sót lại” trong “dòng dõi” của “người nữ” của Đức Chúa Trời tức tổ chức trên trời của Ngài, thì tất nhiên chúng ta đang ở giữa một trận chiến. |
Ama isimlerimiz baki kalacak. Nhưng tên tuổi ta sẽ còn. |
Onun hakkında şunları okuyoruz: “Fakat o ebediyen baki olduğundan, değişmez kâhinliği vardır. Chúng ta đọc về ngài: “Ngài, vì hằng có đời đời, nên giữ lấy chức tế-lễ không hề đổi-thay. |
Şeytan’ın bu dünyanın hükümdarlığını sürdürmesine izin verildiği sürece, yoksulluk da içinde olmak üzere tüm bu sorunlar baki kalacaktır.—Markos 14:7; Yuhanna 12:31. Giống như sự nghèo khó, các vấn đề này sẽ còn mãi khi nào Sa-tan còn được phép tiếp tục cai trị thế gian này (Mác 14:7; Giăng 12:31). |
Herkes Leydi Stark'a olan baki düşkünlüğünüzün farkında. Mọi người đều biết rõ tình cảm của ngài đối với vợ của ngài Stark. |
Gerçekler yine de baki, borç kapandı. Sự thật còn đó, khoản nợ đã bị xóa sổ. |
Yetersiz bakiye diyor. Trong này ghi là đã hết tiền. |
“Baki hoşça (sevinçli) kalın, ey kardeşler . . . . muhabbet ve selâmet Allahı sizinle beraber olacaktır.”—II. KORİNTOSLULAR 13:11. “Rốt lại, hỡi anh em, hãy mừng-rỡ; ... thì Đức Chúa Trời sự yêu-thương và sự bình-an sẽ ở cùng anh em”.—2 CÔ-RINH-TÔ 13:11. |
Kimsenin yenilmezliği baki değildir Trên thế giới ai sẽ là người đánh giỏi nhất? |
Trenlere bakinca gordugun bu mu? Em thấy thế hả? |
Şimdi o, Rabbin gününde yeryüzünün hasadını biçerek ilk olarak meshedilmiş olanların baki kalanlarını ve daha sonra ise, büyük kalabalığın milyonlarca üyesini toplamaktadır. Giờ đây, trong ngày của Chúa, ngài gặt hái trên đất tức thâu nhóm trước nhất số còn lại trong những tín đồ được xức dầu và rồi hằng triệu người thuộc đám đông. |
Ruhlarımız yenilmez şanımız baki kalacak! Nhưng linh hồn của chúng ta sẽ bất tử và vinh quang của chúng ta là vĩnh viễn. |
Canli her sey onun bakisiyla ölür Có thể giết bất kì sinh vật sống nào chỉ với một cái nhìn |
Yahuda sonunda sürgüne götürülecek, fakat “bir bakiye dönecek”tir (İşaya 10:5, 21, 22). Dân Giu-đa hẳn sẽ bị lưu đày, nhưng chỉ “một số dân sót... sẽ trở lại”. |
(Luka 1:1) Resul Pavlus İsa’nın dirilmesine tanık olanlara değinip: “Onlardan ekserisi şimdiye kadar bakidirler, fakat bazıları [ölümde] uyudular” demektedir.—I. Korintoslular 15:6. Khi nói về những người đã chứng kiến sự sống lại của Chúa Giê-su, sứ đồ Phao-lô nói: “Phần nhiều người trong số ấy hiện bây giờ còn sống, nhưng có mấy người đã ngủ rồi” (I Cô-rinh-tô 15:6). |
Özkaynak bu demek, herşeyi likide ettiğinizde elinizde kalan bakiye. Đấy chính là khái niệm về Vốn chủ sở hữu, là những gì còn lại sau khi bạn |
Baki Lina, hatırlamıyor musun? Nghe này, Lina, cô không nhớ à? |
6 Kadının “zürriyetinden baki kala”nlar bugün yeryüzünde bulunan Yehova’nın meshedilmiş şahitleridirler. 6 Những người thuộc “dòng-dõi (của người đàn bà)” là các nhân chứng được xức dầu của Đức Giê-hô-va còn sót lại trên đất hiện nay. |
Böylece, bu yıllık Anma Yemeğinde, Mesih’in 144.000 meshedilmiş takipçisinden yeryüzünde baki kalanlar, ekmek ve şaraptan alarak semavi ümide sahip olduklarını beyan ederler. Như thế vào buổi Lễ Kỷ niệm hàng năm này, những người còn sót lại trong số 144.000 môn đồ được xức dầu của đấng Christ biểu lộ mối hy vọng được lên trời của họ bằng cách ăn bánh uống rượu. |
Evet, onlar gökte ruh olarak yaşamak üzere diriltilirken, bu “ölülerin baki kalanları” yeryüzünde diriltilecektir.—Filipililer 3:8-11; Vahiy 7:4; 20:5, 6. Đúng vậy, họ được sống lại để hưởng đời sống thần linh trên trời, trong khi “những kẻ chết khác” sẽ được sống lại trên đất.—Phi-líp 3:8-11; Khải-huyền 7:4; 20:5, 6. |
(Vahiy 20:5) Burada “ölülerin baki kalanları”na değinilmesi, bazılarının 1.000 yıllık Hüküm Gününün sonunda diriltildiği anlamına gelmez. “Những kẻ chết khác” được đề cập ở đây không có nghĩa là những người khác sẽ được sống lại vào cuối thời hạn 1.000 năm của Ngày Phán xét. |
Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bakiye trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.