bad trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ bad trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bad trong Tiếng Thụy Điển.

Từ bad trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là tắm, rửa ráy, tắm gội, tắm rửa, Tắm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ bad

tắm

verb

Pigorna får ordna ett bad och ge honom kläder.
Cho người hầu pha nước tắm và tìm vài bộ đồ tươm tất cho cậu ta.

rửa ráy

noun

tắm gội

noun

tắm rửa

verb

Vi ordnar med bad och kvällsvard på era kammare.
Chúng tôi sẽ cho các bạn tắm rửa và đưa đồ ăn tới phòng của các bạn.

Tắm

När du har badat går du i säng utan att äta middag.
Tắm xong con không đựơc ăn thêm nữa Đi ngủ ngay

Xem thêm ví dụ

”Men jag bad, och jag kände att Jehova var med mig.”
Tuy nhiên, em cầu nguyện và biết rằng có Đức Giê-hô-va ở với mình”.
Jag räknade med att jag kanske skulle få möta på motstånd och bad därför till Gud om att han skulle ge mig vishet och mod att klara av vad som än hände.
Tôi đoán trước là có thể gặp sự chống đối, cho nên tôi cầu nguyện Đức Chúa Trời ban cho tôi sự khôn ngoan và lòng can đảm để đối phó với bất cứ điều gì xảy ra.
Nyligen bad en trevlig och mycket kompetent kvinna från en tidnings ledarredaktion om en beskrivning på kvinnans roll i kyrkan.
Mới đây, một phụ nữ dễ mến và tài giỏi ở trong ban biên tập của một nhật báo đã yêu cầu chúng tôi mô tả vai trò của phụ nữ trong Giáo Hội.
Oavsett om hans liv var i fara eller inte, bad denne bönens man enträget och oupphörligt till Jehova.
Dù tính mạng bị đe dọa hay không, người hay cầu nguyện này vẫn luôn khẩn cầu Đức Giê-hô-va.
När aposteln Paulus satt fängslad i Rom, bad han ödmjukt sina medkristna att be för honom.
Khi bị tù ở Rô-ma, sứ đồ Phao-lô đã khiêm nhường xin anh em tín đồ Đấng Christ cầu nguyện cho ông.
Sedan gjorde hon något som hon tidigare inte vågat. Hon bad en nära släkting att studera och begrunda Mormons bok.
Sau đó bà đã làm một việc mà trước kia bà đã thiếu can đảm để làm—bà đã mời một người bà con học tập và suy ngẫm về Sách Mặc Môn.
Prästen i vår reformerta (kalvinistiska) kyrka bad mig till och med att ersätta honom och undervisa mina klasskamrater när han var borta.
Thậm chí ông mục sư thuộc Giáo Hội Cải Cách (phái Calvin) nhờ tôi thay ông dạy các bạn cùng trường khi ông đi vắng.
Han bad en mindre aktiv broder i församlingen, Ernest Skinner, att hjälpa till att aktivera de 29 vuxna bröderna i församlingen som hade lärarens ämbete i aronska prästadömet och att hjälpa dessa män och deras familjer att komma till templet.
Anh mời một nam tín hữu kém tích cực trong tiểu giáo khu tên là Ernest Skinner, để phụ giúp trong việc mang 29 anh em thành niên trong tiểu giáo khu mà nắm giữ chức phẩm thầy giảng trong Chức Tư Tế A Rôn trở lại hoạt động tích cực và để giúp các anh em này và gia đình của họ được đi đền thờ.
Han sade: ”Jag hade halkat in i vanan att säga samma sak hela tiden när jag bad till Jehova.”
Anh nói: “Tôi có thói quen lặp đi lặp lại nhiều cụm từ khi cầu nguyện với Đức Giê-hô-va”.
Ja, han har allt som du bad om.
Cậu ta có tất cả mọi thứ mà anh yêu cầu.
Presidenten nämnde att du bad om jobbet.
Tổng thống nói với tôi cậu đã đề nghị nhận việc này.
Men under en lunchrast bad broder Rutherford, som hade tillsynen över verket på den tiden, att få tala med mig.
Tuy nhiên, trong giờ nghỉ ăn trưa, anh Joseph Rutherford, lúc bấy giờ đảm nhiệm trông coi công việc của Hội, yêu cầu được nói chuyện với tôi.
Djupt in i avlägsna skogsområden vindar ett FÖRVIRRANDE sätt nå till överlappande sporrar av bergen badade i deras sluttning blå.
Sâu vào rừng xa gió một cách khúc khuỷu, đạt để thúc đẩy sự chồng chéo của núi tắm màu xanh lam đồi phía.
(1 Samuelsboken 1:9–11) När Elia förföljdes av den mordiska drottning Isebel blev han rädd och bad till Jehova: ”Det är nog!
(1 Sa-mu-ên 1:9-11) Khi bị Hoàng Hậu Giê-sa-bên săn lùng để sát hại, Ê-li sợ hãi và cầu nguyện Đức Giê-hô-va: “Ôi Đức Giê-hô-va!
(Kolosserna 4:12) Medlemmar av församlingen i Jerusalem bad för Petrus när han satt i fängelse.
(Cô-lô-se 4:12) Các thành viên thuộc hội thánh tại Giê-ru-sa-lem cầu nguyện cho Phi-e-rơ khi ông bị tù.
Vi hade ett livligt samtal, och han bad om ursäkt för att han först, på grund av att han verkligen hade fullt upp att göra, varit så ovänlig.
Sau đó, cuộc nói chuyện của chúng tôi rất sống động và ông xin lỗi vì đã tỏ ra thiếu thân thiện hồi ban đầu vì quả thật ông rất bận.
1. a) Vad sade Jesus då han före sin död bad för sina lärjungar?
1. (a) Trước khi chết Chúa Giê-su cầu nguyện gì cho các môn đồ?
Farisén stod och bad för sig själv: Gud, jag tackar dig för att jag inte är som andra människor, rånare, brottslingar, äktenskapsbrytare, eller som den där publikanen.
“Người Pha Ri Si đứng cầu nguyện thầm như vầy: Lạy Đức Chúa Trời, tôi tạ ơn Ngài, vì tôi không phải như người khác, tham lam, bất nghĩa, gian dâm, cũng không phải như người thâu thuế nầy.
Baden-Powell skrev även en bok, Aids to Scoutmastership, för att hjälpa scoutledare, och han skrev också andra handböcker om användning av nya scoutsektioner såsom vargungepatruller och flickscouting.
Baden-Powell viết một cuốn sách có tên là Hướng dẫn vào nghề trưởng Hướng đạo để giúp huynh trưởng Hướng đạo, và viết những sách chỉ nam khác để sử dụng trong các khía cạnh mới lạ khác của Hướng đạo như Ấu nam và Ấu nữ.
Jag var rädd för att jag inte skulle orka stå emot och bad innerligt till min himmelske Fader om styrka.
Sợ mình đầu hàng, tôi tha thiết cầu nguyện xin Cha trên trời thêm sức mạnh.
Vi bad ständigt om att Herren skulle ingripa i Matthews liv, och vi tog varje tillfälle i akt att uttrycka genom ord och handling hur mycket vi älskade honom.
Chúng tôi đã cầu nguyện liên tục rằng Chúa sẽ can thiệp vào cuộc sống của Matthew, và chúng tôi nắm lấy mọi cơ hội để bày tỏ bằng lời nói và hành động là chúng tôi yêu thương nó biết bao.
Nathan Knorr, som då hade ansvaret för vittnenas verksamhet, bad mig att följande vecka sjunga den vid sammankomsten, ”Eviga goda nyheter”, på Yankee Stadium, vilket jag gjorde.
Theo yêu cầu của anh Nathan Knorr, người lãnh đạo công việc của Nhân Chứng vào thời đó, tôi đã hát bài này trong Đại Hội “Tin mừng đời đời” được tổ chức vào tuần sau đó ở sân vận động Yankee Stadium.
Jag tyckte att det var fånigt men gjorde som äldste Cutler bad mig och läste vers 1: ”Och nu, min son [Joaquin], märker jag att det finns något mer som oroar ditt sinne, något som du inte förstår.”
Tôi nghĩ đó thật là điều ngớ ngẩn, nhưng tôi cũng làm theo như lời yêu cầu của Anh Cả Cutler và đọc trong câu 1: “Và giờ đây, hỡi [Joaquin], con trai của cha, cha nhận thấy rằng có một vài điều nữa vẫn còn làm bận tâm trí của con, là điều mà con không hiểu được.”
❖ Se till att få avkoppling: Till och med Jesus, en fullkomlig man med anmärkningsvärd uthållighet, bad apostlarna att följa med ”till ett ensligt ställe” där de kunde vara för sig själva ”och vila ... litet”.
❖ Hãy dành thời gian nghỉ ngơi: Ngay cả Chúa Giê-su, một người hoàn toàn và đầy sinh lực, cũng mời môn đồ “đi tẻ ra trong nơi vắng-vẻ, nghỉ-ngơi một chút”.
Beträffande israeliterna bad Mose till Jehova: ”Förlåt dem nu deras synd. Vill du inte göra det, så utplåna mig ur boken som du skriver i.”
Môi-se dã cầu xin Đức Giê-hô-va liên quan tới những người Y-sơ-ra-ên: “Bây giờ xin Chúa tha tội cho họ!

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bad trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.