azgın trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ azgın trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ azgın trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Từ azgın trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là dữ dội, hung dữ, mãnh liệt, tức giận, dữ tợn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ azgın
dữ dội(furious) |
hung dữ(furious) |
mãnh liệt(furious) |
tức giận(savage) |
dữ tợn(ferocious) |
Xem thêm ví dụ
Ayrıca insanların azgın, saldırgan ve özdenetimden yoksun olduğu “çetin ve bunalımlı bir dönem”de yaşadığımızı da aklımda tutuyorum (2. Timoteos 3:1-5). Tôi cũng nhớ rằng chúng ta đang sống trong “những thời-kỳ khó-khăn”, nên người ta dữ tợn, hung bạo và thiếu tự chủ (2 Ti-mô-thê 3:1-5). |
* (Matta 4:18, 19) Fakat bu defaki “büyük bir fırtına” idi ve deniz birden azgın dalgalarla çalkalanmaya başladı. * (Ma-thi-ơ 4:18, 19) Nhưng đây là một “cơn bão lớn”, nhanh chóng làm biển động dữ dội. |
Azgin hoca ile yaramaz ögrenci fantezisi. Giáo sư dâm đãng và sinh viên hư hỏng. |
Bugün, küçük çocuklar bile “azgın” olduklarını gösteriyor ve giderek daha fazla şiddet içeren suçlar işliyor. Ngày nay càng ngày càng có những trẻ em nhỏ tuổi hơn trước bộc lộ tính “dữ tợn”, và phạm những tội ác càng ngày càng hung bạo hơn. |
Bu tuz sel Yelken, rüzgarlar, senin iç geçiriyor, onlarla Senin gözyaşları ve onlar azgın Sailing trong lũ muối, gió, thở dài ngươi, ai, hoành hành với những giọt nước mắt Chúa và với họ, |
Çünkü insanlar, kendilerini seven, . . . . şefkatsiz, amansız, iftiracı, nefsine mağlûp, azgın, iyilik düşmanı . . . . olacaklardır.”—II. Timoteos 3:1-3, 5. Vì người ta đều tư-kỷ,... vô-tình, khó hòa-thuận, hay phao-vu, không tiết-độ, dữ-tợn, thù người lành”.—2 Ti-mô-thê 3:1-3. |
" Birkaç azgın herif şimdiden sıraya girdi bile! " Hãy khiến những anh chàng hấp dẫn sắp hàng. |
Aç mıyım azgın mı bilemedim. Tớ thành thật là tớ không biết tớ đói hay là do nứng. |
Azgın bir tay gibi davranmayı bırak, kendine hakim ol. Đừng có cư xử như một con ngựa non háu đá nữa và hãy tự kếm chế mình. |
Azgın denizlerde yüzüp yelken açarım Ta bơi và băng lướt qua biển hoang |
Benzer şekilde, resullerin ölümünden sonra da meshedilmiş ihtiyarların arasından “azgın kurtlar” çıktı.—Resullerin İşleri 20:29, 30. Theo cách tương tự, sau khi các sứ đồ qua đời, “muông-sói dữ-tợn” ra từ hàng ngũ các trưởng lão được xức dầu trong đạo Đấng Christ.—Công-vụ 20:29, 30. |
Ben de seni seviyorum minik azgın adam. anh chàng bé nhỏ. |
Çünkü insanlar, kendini seven, . . . . böbürlenen, kibirli, . . . . nankör, vefasız, insan sevgisinden yoksun, uzlaşmaz, iftiracı, özdenetimden yoksun, azgın, iyilik düşmanı, hain, dikbaşlı, gururlu, Tanrı yerine zevki seven, Tanrı’ya bağlı gibi görünüp, yaşamlarıyla böyle bir bağlılığın gücünü inkâr ettiklerini gösteren kişiler olacaklar” (2. Timoteos 3:1-5). Vì người ta đều tư-kỷ. . . khoe-khoang, xấc-xược. . . bội-bạc, không tin-kính, vô-tình, khó hòa-thuận, hay phao-vu, không tiết-độ, dữ-tợn, thù người lành, lường thầy phản bạn, hay nóng giận, lên mình kiêu-ngạo, ưa-thích sự vui chơi hơn là yêu-mến Đức Chúa Trời, bề ngoài giữ điều nhân-đức, nhưng chối-bỏ quyền-phép của nhân-đức đó”.—2 Ti-mô-thê 3:1-5. |
Trakyalı'mız artık azgın bir boğa. Người Thrace đã sẵn sàng để phối giống rồi. |
Seni aciz, pislik, azgın, kibirli adam. Đồ kém cỏi, dâm dục, ghê tởm, tự phụ. |
Ve bütün azgın küçük hücreler gibi, yeterli boyuta ulaşana kadar bölünmüşler. Và như bao tế bào có sừng nhỏ bé khác, nó cứ tiến tới và nhân đôi lên cho tới khi thành một khối lớn. |
▪ “Her gün, sanki hiçbir ahlaki değere sahip değilmiş gibi görünen gençlerin azgın davranışları hakkında haberler işitiyoruz. ▪ “Mỗi ngày chúng ta nghe tin tức về hành vi ngỗ nghịch của những người trẻ dường như không có giá trị đạo đức nào cả. |
Örneğin, az önce değinilen kehanetlerle, Mukaddes Kitabın 20 yüzyıl önce günlerimize ilişkin söylediği sözleri karşılaştırın: “İnsanlar, kendilerini seven, parayı seven, övünücü, mağrur, küfürbaz, ana babaya itaatsiz, nankör, murdar, şefkatsiz, amansız, iftiracı, nefsine mağlûp, azgın, iyilik düşmanı, hain, inatçı, kibirli, zevki Allahtan ziyade seven, takva suretini gösterip onun kuvvetini inkâr edenler olacaklardır.”—II. Timoteos 3:1-5. Chẳng hạn, hãy so sánh những lời dự đoán ở trên với những gì Kinh-thánh đã báo gần 20 thế kỷ trước đây về thời chúng ta: “Người ta đều tư-kỷ, tham tiền, khoe-khoang, xấc-xược, hay nói xấu, nghịch cha mẹ, bội-bạc, không tin-kính, vô-tình, khó hòa-thuận, hay phao-vu, không tiết-độ, dữ-tợn, thù người lành, lường thầy phản bạn, hay nóng giận, lên mình kiêu-ngạo, ưa-thích sự vui chơi hơn là yêu-mến Đức Chúa Trời, bề ngoài giữ đều nhơn-đức, nhưng chối-bỏ quyền-phép của nhơn-đức đó” (II Ti-mô-thê 3:1-5). |
Şu azgın kısımlar, bilirsiniz. Mấy thứ tục tĩu đó mà. |
Çünkü ben azgınım, içerideki de çılgın. Bởi vì tôi tốt bụng, còn người kia thì ngứa ngáy. |
İster "Yüz Yıllık Yalnızlık"ın açılış cümlesi olsun ya da "Başkan Babamızın Sonbaharı"ndaki büyüleyici bilinç akışı; kelimelerin akıp gittiği, nokta konulmadan sayfalarca anlatılan betimlemeler ile okuyucuyu adeta Güney Amerika'nın vahşi ormanlarında akan, azgın bir ırmak gibi sürükleyen Márquez'i okumak etkileyici bir deneyimdir. Cho dù đó đó là dòng mở đầu của tác phẩm Trăm năm cô đơn hay là dòng ý thức huyền ảo trong "Mùa thu của Trưởng lão", khi ngôn từ tuôn chảy, từ trang này sang trang khác ngập những hình tượng nối tiếp nhau cứ thế cuốn người đọc vào trang sách của ông, như thể một dòng sông hoang dại uốn lượn vào thẳm sâu một cánh rừng già Nam Mỹ, đọc văn chương Márquez là một trải nghiệm thấu tận tim gan. |
Çünkü insanlar, kendilerini seven, parayı seven, övünücü, mağrur, küfürbaz, ana babaya itaatsiz, nankör, murdar, şefkatsiz, amansız, iftiracı, nefsine mağlûp, azgın, iyilik düşmanı, hain, inatçı, kibirli, zevki Allahtan ziyade seven, takva suretini gösterip onun kuvvetini inkâr edenler olacaklardır; bunlardan da yüz çevir.”—II. Timoteos 3:1-5. Vì người ta đều tư-kỷ, tham tiền, khoe-khoang, xấc-xược, hay nói xấu, nghịch cha mẹ, bội-bạc, không tin-kính, vô-tình, khó hòa-thuận, hay phao-vu, không tiết-độ, dữ-tợn, thù người lành, lường thầy phản bạn, hay nóng giận, lên mình kiêu-ngạo, ưa-thích sự vui chơi hơn là yêu mến Đức Chúa Trời, bề ngoài giữ điều nhơn-đức, nhưng chối-bỏ quyền-phép của nhơn-đức đó. Những kẻ thể ấy, con hãy lánh xa đi” (II Ti-mô-thê 3:1-5) |
Çok azgın görünüyorsun. Sao anh nôni thế? |
Baban az azgın değilmiş, Fiamma. Cha bạn là một lão già hăng máu, Fiamma. |
Mukaddes Kitap “son günlerde” insanların “kendilerini seven . . . . şefkatsiz . . . . nefsine mağlup, azgın, iyilik düşmanı” olacağını önceden bildirdi. Kinh-thánh tiên tri là trong “ngày sau-rốt” người ta đều “tư-kỷ,... vô-tình,... không tiết-độ, dữ-tợn, thù người lành” (II Ti-mô-thê 3:1-3). |
Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ azgın trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.