azarlamak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ azarlamak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ azarlamak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ azarlamak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là quở trách, khiển trách, mắng, trách mắng, quở mắng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ azarlamak

quở trách

(reprove)

khiển trách

(reprove)

mắng

(reprove)

trách mắng

(scold)

quở mắng

(reprove)

Xem thêm ví dụ

Tecrübeli bir ihtiyarın söylemiş olduğu gibi: “Kardeşleri sadece azarlamakla kalırsan, gerçekte pek başarılı olamazsın.”
Một anh trưởng lão nhiều kinh nghiệm đã nhận xét: “Thật vậy, chúng ta không đạt được kết quả gì mấy nếu chỉ quở trách anh em mà thôi”.
Pavlus Timoteos’a şöyle söyledi: “Kutsal Yazılar’ın tümü Tanrı esinlemesidir ve öğretmek, azarlamak, yola getirmek, doğruluk konusunda eğitmek için yararlıdır.” (II.
Phao-lô nói cùng Ti-mô-thê: “Cả Kinh-thánh đều là bởi Đức Chúa Trời soi-dẫn, có ích cho sự dạy-dỗ, bẻ-trách, sửa-trị, dạy người trong sự công-bình”.
Bu durumda köpeği azarlamak sorunu daha da berbat hale getirebilir, çünkü o sizi üst olarak gördüğünü göstermek üzere daha da çok işeyebilir.
La mắng nó trong tình huống này chỉ làm cho vấn đề tệ hơn, có thể làm nó tiểu tiện nhiều hơn vì nó muốn xác định rõ thêm nó coi bạn là chỉ huy của nó.
Fakat Eli, Hofni ile Finehas’ı görevlerinden uzaklaştıracağına, onları gevşekçe azarlamakla yetindi ve böylece, Tanrı yerine kendi oğullarına onur verdi.
Tuy nhiên, thay vì cách chức Hóp-ni và Phi-nê-a, Hê-li chỉ quở nhẹ họ, ông coi trọng con còn hơn là Đức Chúa Trời (I Sa-mu-ên 2:12-29).
Bence milyonlarca yıl boyunca bebeği yüzümüze doğru tutmamızdan ileri geliyor, onu iknâ etmek, azarlamak, kelimelerle eğitmekten ileri geliyor.
Tôi cho rằng nó có từ hàng triệu năm từ khi phụ nữ bế đứa con và giữ nó trước mặt, cưng nựng nó, quở trách nó, dạy dỗ nó bằng lời nói.
İsa kadını azarlamak yerine ona nazikçe şöyle dedi: “Kızım, imanın seni iyileştirdi.
Thay vì khiển trách bà, Chúa Giê-su tử tế nói: “Con gái ơi, đức tin của con đã chữa lành con.
İsa onları azarlamak yerine, başkalarına hizmet etmenin önemini bir kez daha sabırla vurguladı.
Thay vì la rầy họ, một lần nữa Chúa Giê-su lại kiên nhẫn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phục vụ người khác.
Bunun kapsamına, görgü kurallarını öğretmek, azarlamak, hatta çocuk yanlış davranışlarda bulunduğunda fiziksel ceza vermek de girerdi.
Điều này bao gồm việc dạy con trẻ các phép lịch sự, quở trách và thậm chí đánh đòn nếu chúng làm sai.
19 Pavlus şöyle yazdı: “Kutsal Yazılar’ın tümü Tanrı esinlemesidir ve öğretmek, azarlamak, yola getirmek, doğruluk konusunda eğitmek için yararlıdır. Bunlar sayesinde Tanrı adamı her iyi iş için donatılmış olarak yetkin olur.”
19 Phao-lô viết: “Cả Kinh-thánh đều là bởi Đức Chúa Trời soi-dẫn, có ích cho sự dạy-dỗ, bẻ-trách, sửa-trị, dạy người trong sự công-bình, hầu cho người thuộc về Đức Chúa Trời được trọn-vẹn và sắm sẵn để làm mọi việc lành”.
Sizi azarlamak istemiyorum.
Này, tôi không có ý mắng các cậu.
(Titus 1:13, 14) Tedip etmek ifadesi “terbiye vermek, eğitmek, edepli duruma getirmek, azarlamak, ceza vermek” anlamına gelir.
Quở nặng (sửa trị, bẻ trách) có nghĩa là “quở trách, khiển-trách về một điều gì (thường là để) nhằm giúp ai đó sửa chữa”, hoặc là “tỏ rõ không tán-thành lời nói hay việc làm của một người”.
Hirodes böylesine pervasız, sahte bir övgüde bulunduğu için halkı azarlamak yerine pohpohlanmayı kabul etti.
Thay vì khiển trách công chúng vì lời khen giả dối trắng trợn như thế, Hê-rốt chấp nhận lời nịnh đó.
(Yakub 1:19) Karın sadece “şefkat” beklediği zaman ona emretmekten, öğüt vermekten veya onu azarlamaktan kaçınmayı öğren.
Hãy học kiềm chế lại tính hay ra lệnh, la rầy, hoặc quở trách khi vợ chỉ muốn “thông cảm” (Thư I của Thánh Phêrô 3 8 [I Phi-e-rơ 3:8], Bản dịch linh mục Nguyễn thế Thuấn).
Seni azarlamak için çağırmadım
Tôi không goòi anh ðêìn ðây ðêÒ quõÒ traìch
Anne babalar Aile İbadeti akşamını azarlamak ya da terbiye etmek için kullanmaktan kaçınmakla birlikte, bazen belirli bir eğilim veya soruna dikkat çekmek için zaman ayırmak isteyebilirler.
Dù cha mẹ tránh quở trách hoặc sửa trị con trong Buổi thờ phượng của gia đình, nhưng họ cần dành thời gian để đề cập đến một khuynh hướng hay vấn đề cụ thể mà họ nhận thấy.
Pavlus bir ihtiyara, cemaat içinde “azarlamak, yola getirmek, doğruluk konusunda eğitmek” sorumluluğu olan kişiye hitap ediyordu.
Phao-lô đang nói với một trưởng lão, một người có trách nhiệm “bẻ-trách, sửa-trị, dạy người trong sự công-bình” bên trong hội thánh.
Yunanca Kutsal Yazılarda şöyle okuyoruz: “Kutsal Yazıların tümü Tanrı esinidir ve öğretmek, azarlamak, yola getirmek ve doğruluk konusunda eğitmek için yararlıdır.” (II.
Trong Kinh-thánh phần tiếng Hy Lạp, chúng ta đọc: “Cả Kinh-thánh đều là bởi Đức Chúa Trời soi-dẫn, có ích cho sự dạy-dỗ, bẻ-trách, sửa-trị” (II Ti-mô-thê 3:16).
İsa onları azarlamak yerine başkalarına hizmet etmenin değerini sabırla öğretti.
Thay vì quở trách họ, Chúa Giê-su kiên nhẫn dạy họ về giá trị của việc phục vụ người khác.
Oysa onun duyguları gerçekti ve Yehova ölmek istediği için onu azarlamak yerine ona yardım etti.
Hãy lưu ý, Đức Giê-hô-va không trách mắng Ê-li khi ông muốn chết nhưng ngài đã giúp đỡ ông.
(Yeşu 1:7, 8) Mukaddes Kitabı okumak özellikle onlar için, “öğretmek, azarlamak, yola getirmek ve doğruluk konusunda eğitmek için yararlıdır.”—II. Timoteos 3:16, Müjde.
(Giô-suê 1:7, 8, NW) Đặc biệt đối với họ, việc đọc Kinh Thánh “có ích cho sự dạy-dỗ, bẻ-trách, sửa-trị, dạy người trong sự công-bình”.—2 Ti-mô-thê 3:16.
Resul Pavlus çok açık biçimde şunları yazdı: “Kutsal Yazıların tümü Tanrı esinidir ve öğretmek, azarlamak, yola getirmek, ve doğruluk konusunda eğitmek için yararlıdır. Bunlar sayesinde Tanrı adamı her iyi iş için donatılmış olarak yetkin olur.” (II.
Sứ đồ Phao-lô viết tỏ tường rằng “cả Kinh-thánh đều là bởi Đức Chúa Trời soi-dẫn, có ích cho sự dạy-dỗ, bẻ-trách, sửa-trị, dạy người trong sự công-bình, hầu cho người thuộc về Đức Chúa Trời được trọn-vẹn và sắm sẵn để làm mọi việc lành”.
Beni rahatlatmasını istiyordum, oysa tek yaptığı şey azarlamak oldu.
Tưởng mẹ sẽ an ủi, ai dè mẹ còn la mình nữa chứ.
Tutum ve davranışları yüzünden onları azarlamaktansa sabırla mantık yürüttü: “Milletlerin kralları onların başına efendi kesilir, onlar üzerinde yetki sahibi olanlara da velinimet denir.
Thay vì quở trách các sứ đồ về thái độ và hành vi của họ, Chúa Giê-su kiên nhẫn lý luận với họ: “Vua chúa trong các dân thống trị dân mình, còn những người có quyền hành trên dân chúng thì được gọi là Nhà Hảo Tâm.
‘Onu azarlamaktansa, birlikte akıl yürütmeyi tercih ettim.
Bạn nhớ lại cách giải quyết trường hợp này: “Tôi thà lý luận với con gái hơn là khiển trách nó.
Hofni ve Finehas’ı üstünkörü bir şekilde, hafifçe azarlamakla yetindi (1.
Ông chỉ trách mắng hai con cách nhẹ nhàng, yếu ớt.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ azarlamak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.