antyda trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ antyda trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ antyda trong Tiếng Thụy Điển.

Từ antyda trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là ám chỉ, ngụ ý, đề nghị, chỉ ra, nói bóng gió. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ antyda

ám chỉ

(insinuate)

ngụ ý

(indicate)

đề nghị

(suggest)

chỉ ra

(to indicate)

nói bóng gió

(insinuate)

Xem thêm ví dụ

Jag vill ha det lyckliga slutet som antyds i artikelns rubrik, vilket för övrigt är den enda delen av artikeln som jag faktiskt inte skrev.
Tôi muốn kết thúc có hậu được lồng vào trong tựa đề chuyên mục, điều đó, nói đúng hơn, là phần duy nhất của bài viết mà tôi chẳng hề đụng bút đến.
Skulle det förhärliga Guds lag och visa Guds absoluta rättvisa, om han fick lov att leva för evigt på jorden i sin överträdelse, eller skulle det lära ut ringaktning för Guds lag och antyda att Guds ord var otillförlitligt?
Việc để cho hắn sống đời đời trên đất trong trạng thái phạm tội có tán dương luật pháp Đức Chúa Trời và bày tỏ sự công bình tuyệt đối của Ngài, hay sẽ dạy người ta khinh thường luật pháp Đức Chúa Trời và làm cho hiểu ngầm là lời Đức Chúa Trời không đáng tin cậy?
Ordet antyder en starkare kärlek än den som redan fanns där.
Từ này gợi ý một sự gia tăng tình yêu thương vốn đã có.
Jesus antydde för Marta att det skulle komma en tid då människor skulle få leva utan att någonsin dö.
Giê-su cho Ma-thê biết rằng sẽ có một thời kỳ khi người ta sẽ sống mà không bao giờ chết (Giăng 11:26).
Som namnet antyder innebär detta att vaccinet - från produktion till injektion - måste förvaras kallt.
Và như tên gọi: bảo quản lạnh, đó là điều kiện để bảo quản vaccine từ lúc sản xuất cho đến khi được tiêm chủng, tức là ở trạng thái được giữ lạnh.
Jehova antydde att det var fråga om ett enormt antal stjärnor när han jämförde det med ”sandkornen på havets strand”. (1 Moseboken 22:17)
Đức Giê-hô-va ngụ ý nói đến những con số khổng lồ khi Ngài so sánh số ngôi sao với “cát bờ biển”.—Sáng-thế Ký 22:17.
Tänk på vad detta antyder.
Chúng ta hãy suy nghĩ về ý nghĩa của điều này.
Ja, i stället för att antyda att man inte kan veta något om Gud framhöll Paulus att de som hade gjort altaret i Athen, och även många av hans åhörare, ännu inte visste något om Gud.
Vâng, thay vì cho rằng Đức Chúa Trời là Đấng không thể biết được, Phao-lô nhấn mạnh là những người lập bàn thờ ở A-thên cũng như nhiều người đang nghe ông giảng chưa biết Ngài.
(Kolosserna 2:8) Aposteln antydde också att ”genom fagert tal och smicker förleder ... [avfällingar] sveklösa människors hjärtan”.
Phao-lô cảnh cáo: “Hãy giữ chừng, kẻo có ai lấy triết-học và lời hư-không, theo lời truyền-khẩu của loài người, sơ-học của thế-gian, không theo đấng Christ, mà bắt anh em phục chăng” (Cô-lô-se 2:8).
Faktumet att många av dessa verktyg är okända för oss antyder en kultur som på många sätt var lik vår egen.
Thật vậy, những công cụ mà chúng ta không biết này đã cho ta thấy một nền văn hóa tương đồng với chính chúng ta
Sedan antydde han att David och hans män bara var förrymda tjänare och ställde frågan: ”Måste jag ta mitt bröd och mitt vatten och mitt slaktkött, som jag har slaktat åt mina fårklippare, och ge det åt män om vilka jag inte ens vet varifrån de är?”
Rồi ám chỉ Đa-vít và thuộc hạ của ông chỉ là những đầy tớ chạy trốn, ông hỏi: “Lẽ nào ta sẽ lấy bánh, nước, và thịt ta dọn sẵn cho các thợ hớt lông chiên mà cho những kẻ chẳng biết ở đâu đến sao?”
Evigt antyder ständig tillväxt och utveckling.
Vĩnh cửu bao hàm sự tăng trưởng và cải tiến liên tục.
Att man hopar glödande kol på någons huvud antyder det att man hämnas?
Việc chất than lửa đỏ lên đầu một người có phải muốn nói đến sự trả thù không?
I den ursprungliga anklagelse som Satan riktade mot Guds suveränitet antydde han att Guds mänskliga skapelse var svag och bristfällig – att alla skulle göra uppror mot Guds styre bara de utsattes för tillräcklig påtryckning eller frestelse.
Trong thách thức nguyên thủy nghịch lại quyền thống trị của Đức Chúa Trời, Sa-tan ngụ ý rằng loài người do Đức Chúa Trời dựng nên có khuyết điểm—nếu gặp áp lực hoặc bị cám dỗ, ắt tất cả họ đều sẽ phản nghịch chống lại sự cai trị của Đức Chúa Trời.
(1 Moseboken 3:15) Jehovas förbund med patriarken Abraham antydde att den säd genom vilken Satans gärningar skulle göras om intet skulle framträda i Abrahams släktlinje.
Người sẽ giày-đạp đầu mầy, còn mầy sẽ cắn gót chơn người” (Sáng-thế Ký 3:15). Việc Đức Giê-hô-va lập giao ước với Áp-ra-ham cho thấy rằng Dòng Dõi có quyền năng hủy phá các công việc của Sa-tan sẽ xuất thân từ dòng giống của ông.
I Babylon förstod de som utmanade de religiösa myndigheterna vad det betydde – både bildligt och bokstavligt – att bli ”flejmad”, eller bränd, som det engelska ordet antyder.
Ở Ba Bi Lôn, những người đã thử thách các vị thẩm quyền của tôn giáo đều hiểu ý nghĩa của điều này, là “bị hại lây”, theo nghĩa bóng lẫn nghĩa đen.
Men det som en gång endast antyddes beskrivs nu i detalj.
Nhưng những gì mà thời trước nói gần nói xa thì ngày nay mô tả lộ liễu.
Den här versen förutsäger två tydliga drag hos Mikael: 1) att han ”står” [ordagrant: ”är stående”], vilket antyder att det är fråga om ett tillstånd som omfattar en viss tidsperiod; 2) att han ”träder fram” [ordagrant: ”står (ställer sig) upp”], ett uttryck som antyder att det är fråga om en handling, en händelse som inträffar under den här tidsperioden.
Câu Kinh Thánh này tiên tri hai điều rõ rệt về Mi-ca-ên: thứ nhất vị ấy “đứng”, nói lên sự việc phải kéo dài một khoảng thời gian; thứ hai vị ấy “chỗi-dậy”, cho thấy đây là một biến cố trong thời gian đó.
Vad antyds av Jehovas ord i Jesaja 26:20, och med vad förbinds de ”inre rummen”?
Lời của Đức Giê-hô-va ghi nơi Ê-sai 26:20 cho thấy gì, và những cái “buồng” khiến liên tưởng đến gì?
(Domarboken 17:5, 6; 2 Kungaboken 23:24) Att Mikal hade en terafimbild bland sina ägodelar antyder att hennes hjärta inte var odelat gentemot Jehova.
(Các Quan Xét 17:5, 6; 2 Các Vua 23:24) Việc Mi-canh giữ một tượng thê-ra-phim cho thấy lòng bà không trọn vẹn với Đức Giê-hô-va.
Redan dess exteriör tycks antyda templets djupt andliga funktion.
Ngay cả hình thức bên ngoài của đền thờ dường như cũng cho thấy các mục đích thuộc linh một cách nổi bật.
▫ Vad antyds när någon blir döpt i den heliga andens namn?
▫ Khi một người làm báp têm nhân danh thánh linh, điều đó bao hàm gì?
Men skrifterna antyder att synd och svaghet är helt åtskilda, kräver olika botemedel och har potential att ge olika resultat.
Nhưng thánh thư ngụ ý rằng tội lỗi và sự yếu kém vốn đã khác nhau, đòi hỏi các giải pháp khác nhau, và có tiềm năng để tạo ra các kết quả khác nhau.
Antyder inte det att skribenten levde på 500-talet f.v.t.?
Chẳng phải điều này cho thấy người viết sống vào thế kỷ thứ sáu TCN hay sao?
Men det är intressant att tänka på att man i Egypten har funnit ostraka med skriftställen på från 600-talet v.t., vilket antyder ett sätt varpå vanliga människor kunde ha haft tillgång till delar av bibeln.
Tuy nhiên, điều đáng lưu ý là ở Ai-cập người ta khai quật lên được các miểng sành trên đó có ghi các câu Kinh-thánh xưa thời thế kỷ thứ 7 tây lịch, cho thấy một trong các phương tiện nhờ đó mà những người bình dân đọc được một phần Kinh-thánh.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ antyda trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.