αντιπηκτικό trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ αντιπηκτικό trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ αντιπηκτικό trong Tiếng Hy Lạp.

Từ αντιπηκτικό trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là chất chống đông, chống đông, hoá chất chống đông, thuốc chống đông tụ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ αντιπηκτικό

chất chống đông

(antifreeze)

chống đông

hoá chất chống đông

(antifreeze)

thuốc chống đông tụ

(anticoagulant)

Xem thêm ví dụ

Από πειράματα διαπιστώθηκε ότι ήταν το αντιπηκτικό 3,3'-μεθυλενο-δις-(4-υδροξυκουμαρίνη), το οποίο αργότερα ονομάστηκε δικουμαρόλη.
Thông qua các thí nghiệm suy thoái, họ đã xác định thuốc chống đông là 3,3'-methylenebis- (4-hydroxycoumarin), sau này được gọi là dicoumarol.
Αν του δώσουμε αντιπηκτικά ίσως πεθάνει από αιμορραγία.
Dùng thuốc tan máu tụ có thể làm cậu ta bị xuất huyết.
Η αμφιφυλοδρίνη σχεδιάστηκε ως αντιπηκτικό.
Bisexidrene được làm như chất chống đông tụ.
Θα μπορούσαν να αφορούν οποιοδήποτε αντιπηκτικό, επειδή αν δεν έχεις νερό, δεν θα έχεις πάγο.
Ngày nay chúng ta đã thấy những chất chống đóng băng, vì bạn không có nước, bạn không có băng.
Υποθέτω ότι δεν χορήγησες αντιβιοτικά και αντιπηκτικά πριν την επέμβαση της Αφέντρας Ίλσα.
Tôi cho là cậu chưa cho cậu ta dùng thuốc tan máu tụ và kháng sinh trước khi cô Ilsa đây ngắt lời 1 cách thô lỗ.
Δρ. Χάουζ, λες ότι δεν έχει θρόμβο, ή λες ότι αν έχει θρόμβο δεν χρειάζεται αντιπηκτικά και αγγειόγραμμα;
Bác sĩ House, có phải anh đang nói cô ấy không bị tụ máu hay anh đang nói kể cả khi cô ấy bị tụ máu cũng không cần cho thuốc chống đông hay chụp X-quang mạch máu?
Δε γίνεται όσο παίρνει αντιπηκτικά.
Bác sĩ bảo không mổ được, hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc làm loãng máu.
Ο Karl Link αξιοποίησε τα αντιπηκτικά σε δηλητήρια για τρωκτικά, με αποτέλεσμα τη σύνθεση της βαρφαρίνης το 1948.
Karl Link tiếp tục nghiên cứu phát triển thuốc chống đông máu dựa trên coumarin để sử dụng làm chất độc cho động vật gặm nhấm, dẫn đến sự ra đời của warfarin vào năm 1948.
Αν ο ασθενής σου έχει αιματολογικό πρόβλημα, τα αντιπηκτικά δεν
Nếu bệnh nhân của anh có vấn đề về máu thì thuốc chống đông máu không...
Θάνατος από αντιπηκτικά.
Chết vì loãng máu.
Το Ginkgo μπορεί να έχει ανεπιθύμητες ενέργειες, ειδικά για άτομα με διαταραχές της κυκλοφορίας του αίματος και εκείνα που παίρνουν αντιπηκτικά όπως η ασπιρίνη ή η βαρφαρίνη, αν και πρόσφατες μελέτες έχουν διαπιστώσει ότι το ginkgo έχει ελάχιστη ή καθόλου επίδραση στις αντιπηκτικές ιδιότητες ή τη φαρμακοδυναμική της βαρφαρίνης σε υγιή άτομα.
Bạch quả có thể có tác động phụ không mong muốn, đặc biệt là ở các cá nhân với các rối loạn tuần hoàn máu và ở những người sử dụng các thuốc chống đông máu như aspirin và warfarin, mặc dù các nghiên cứu gần đây cho thấy bạch quả có ít hay không có tác động đối với tính chất chống đông hay dược động lực học của warfarin.
Ξεκινήστε τα αντιβιοτικά και τα αντιπηκτικά.
Cho cậu ta dùng kháng sinh và tan máu tụ.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ αντιπηκτικό trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.