andstæður trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?

Nghĩa của từ andstæður trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ andstæður trong Tiếng Iceland.

Từ andstæður trong Tiếng Iceland có các nghĩa là ngược, trái ngược, đối lập, ngược lại, nghịch. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ andstæður

ngược

(opposite)

trái ngược

(opposite)

đối lập

(opposite)

ngược lại

(opposing)

nghịch

(opposite)

Xem thêm ví dụ

(b) Hvaða andstæður sér Jehóva í heimi nútímans?
(b) Khi nhìn xuống thế gian, Đức Giê-hô-va thấy tình trạng trái ngược nào?
Það myndi ekki vera neitt sjálfræði og þar af leiðandi engin þörf fyrir andstæður.
Sẽ không có quyền tự quyết hoặc lựa chọn bởi bất cứ người nào và do đó, không cần có sự tương phản.
JEHÓVA og Satan eru algerar andstæður.
ĐỨC GIÊ-HÔ-VA và Sa-tan hoàn toàn trái ngược nhau.
En Ritningin notar „holdið“ og „andann“ sem andstæður og dregur skýra markalínu milli hinna hrikalegu afleiðinga, sem það hefur að láta syndugt hold stjórna sér, og blessunarinnar sem fylgir því að lúta áhrifum heilags anda Guðs.
Tuy nhiên, Kinh Thánh cho thấy sự tương phản rõ rệt giữa “xác-thịt” và “Thánh-Linh”, giữa hậu quả khốc liệt của việc chiều theo xác thịt tội lỗi và những ân phước khi phục theo ảnh hưởng của thánh linh Đức Chúa Trời.
Hvers vegna er gott að benda á andstæður þegar við kennum og hvernig notaði Jesús þessa kennsluaðferð?
Tại sao nêu lên những điểm tương phản khi dạy dỗ là lợi ích, và Chúa Giê-su đã sử dụng phương pháp dạy dỗ này như thế nào?
Við sjáum að þessir tveir synir Guðs voru algerar andstæður.
Quả là một sự trái ngược chúng ta thấy giữa hai người con này của Đức Chúa Trời!
Andstæður í þeim erfiðu aðstæðum sem við tökumst á við í jarðnesku lífi er einnig hluti þeirrar áætlunar sem eflir vöxt okkar í jarðvist okkar.
Sự tương phản trong hình thức của những hoàn cảnh khó khăn chúng ta gặp phải trên trần thế cũng là một phần kế hoạch nhằm gia tăng thêm mức độ tăng trưởng của chúng ta trên trần thế.
9 Ester og Vastí drottning eru líka eftirtektarverðar andstæður sem konur ættu að veita athygli.
9 Ê-xơ-tê và hoàng hậu Vả-thi nêu ra cho phụ nữ hai gương khác biệt hẳn với nhau.
Mér grömdust þessar andstæður og ég varð mjög tortrygginn í garð trúarbragða.
Vì thấy khó chấp nhận sự tương phản này nên tôi rất nghi ngờ tôn giáo.
Mér lærðist greinilega lögmálið að „andstæður [væru] nauðsynlegar í öllu“ og mikilvægi þess að breyta samkvæmt sjálfstæðum vilja, en láta ekki öðrum eftir valfrelsi mitt.3
Tôi đã biết rất rõ nguyên tắc về việc “có sự tương phản trong mọi sự việc” và tầm quan trọng của việc hành động lấy một mình chứ không từ bỏ quyền tự quyết của mình cho người khác.3
Andstæður í öllu
Tương Phản trong Mọi Sự Việc
(b) Hvaða andstæður sjáum við þegar við skoðum hvernig Jesús og Satan notuðu orð Guðs?
(b) Về việc dùng Lời Đức Chúa Trời, chúng ta thấy có sự trái ngược nào giữa Chúa Giê-su và Sa-tan?
áður en hann benti á vissar andstæður.
Người dạy dỗ có tài không chỉ nêu ra các sự kiện hoặc giải đáp câu hỏi.
Þörf var fyrir frelsara, því við vissum að okkar mannlegi breyskleiki myndi gera þetta líf mjög erfitt, því að „andstæður eru ... í öllu“ (2 Ne 2:11) og við gætum ekki hreinsað eigin syndir.
Vì những yếu kém trần tục của chúng ta và “phải có sự tương phản trong mọi sự việc” (2 Nê Phi 2:11) sẽ làm cho cuộc sống này vô cùng khó khăn và vì không thể thanh tẩy tội lỗi của mình, nên chúng ta rất cần một Đấng Cứu Rỗi.
Frá upphafi hafa sjálfræði og andstæður verið miðlæg í áætlun föðurins og í uppreisn Satans á móti henni.
Ngay từ đầu, quyền tự quyết và sự tương phản là trọng tâm của kế hoạch của Đức Chúa Cha và sự phản nghịch của Sa Tan để chống lại kế hoạch đó.
Án þess hefði Adam og Evu ekki verið fært að geta jarðnesk börn og mannkynið hefði því ekki átt kost á að takast á við andstæður og framþróun, siðferðislegt sjálfræði og gleði upprisu, endurlausnar og eilífs lífs.4
Nếu không có nó, thì A Đam và Ê Va sẽ không sinh con cái trên thế gian, và sẽ không có gia đình nhân loại để có được sự tương phản và sự tăng trưởng, quyền tự quyết về đạo đức, và niềm vui phục sinh, sự cứu chuộc và cuộc sống vĩnh cửu.4
Biblían bendir okkur á andstæður: „Laun syndarinnar er dauði, en náðargjöf Guðs er eilíft líf.“
Kinh-thánh cho thấy sự tương phản: “Vì tiền-công của tội-lỗi là sự chết, nhưng sự ban cho của Đức Chúa Trời là sự sống đời đời” (Rô-ma 6:23).
14 Páll heldur áfram með því að draga upp sterkar andstæður milli hugans, sem stjórnast af hinu synduga holdi og einbeitir sér að sjálfsdekri, og hugans sem stjórnast af anda Guðs og einbeitir sér að því að lifa fórnfúsu lífi í þjónustu Jehóva.
14 Phao-lô tiếp tục cho thấy sự khác biệt rõ rệt giữa một trí bị chi phối bởi xác thịt tội lỗi, chỉ nghĩ đến đời sống đam mê lạc thú, với một trí được thánh linh Đức Chúa Trời hướng dẫn, chỉ nghĩ đến đời sống tự hy sinh để phụng sự Đức Giê-hô-va.
Andstæður voru nauðsynlegar í garðinum Eden.
Sự tương phản là cần thiết trong Vườn Ê Đen.
* Mikilvægi sjálfræðis einstaklingsins og nauðsyn þess að andstæður séu í öllu.
* Sự quan trọng của quyền tự quyết cá nhân và cần phải có sự tương phản trong mọi sự việc.
Hvaða andstæður birtust í lífi leiðtoga Gyðinganna?
Có sự khác biệt nào giữa đời tư và nếp sống công cộng của những nhà lãnh đạo tôn giáo người Do-thái?
Kannski eykur Satan kraftinn í andstöðu hans í hlutfalli við vöxt kirkjunnar og okkar persónulega, til þess að við munum halda áfram að hafa „andstæður í öllu.“
Có lẽ khi Giáo Hội phát triển mạnh và chúng ta là các tín hữu tăng trưởng trong đức tin và sự vâng lời, thì Sa Tan chống đối mạnh hơn để chúng ta sẽ tiếp tục có “sự tương phản trong mọi sự việc.”
Í nútímamálum inniheldur ljóðrænn texti yfirleitt rím en í hebresku voru helstu einkenni ljóðræns texta hliðstæður og andstæður.
Trong những ngôn ngữ hiện đại, thơ thường được phân biệt qua âm vần, nhưng thơ ca trong tiếng Hê-bơ-rơ thì khác, yếu tố đặc trưng nhất là sự tương đồng và tương phản giữa hai câu.
* 2 Ne 2:14–21 (andstæður og fallið; lífið reynslutími)
* 2 Nê Phi 2:14–21 (sự tương phản và Sự Sa Ngã; cuộc sống là một thử thách)
Hvaða andstæður má draga upp milli Jehóva og skurðgoða þjóðanna?
Có sự tương phản nào giữa Đức Giê-hô-va và các tà thần của các nước?

Cùng học Tiếng Iceland

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ andstæður trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.

Bạn có biết về Tiếng Iceland

Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.