anda trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?

Nghĩa của từ anda trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ anda trong Tiếng Iceland.

Từ anda trong Tiếng Iceland có các nghĩa là hô hấp, thở, 呼吸. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ anda

hô hấp

verb

thở

verb

Neitar þú að anda að þér banvænu ‚lofti‘ þessa heims?
Bạn có từ chối hít thở “không khí” thế gian đem lại sự chết này không?

呼吸

noun

Xem thêm ví dụ

Biðjið Guð að hjálpa ykkur að sýna þennan háleita kærleika sem er ávöxtur heilags anda hans. — Orðskviðirnir 3: 5, 6; Jóhannes 17:3; Galatabréfið 5:22; Hebreabréfið 10: 24, 25.
Và cầu nguyện xin Đức Chúa Trời giúp đỡ bạn phát triển loại yêu thương cao thượng này, vì đó là một trái của thánh linh Đức Chúa Trời (Châm-ngôn 3:5, 6; Giăng 17:3; Ga-la-ti 5:22; Hê-bơ-rơ 10:24, 25).
Þið eruð börn Guðs, eilífs föður og getið orðið eins og hann6 ef þið hafið trú á son hans, iðrist, meðtakið helgiathafnir, meðtakið heilagan anda og þraukið allt til enda.7
Các anh chị em là con của Thượng Đế Đức Chúa Cha Vĩnh Cửu và có thể trở thành giống như Ngài6 nếu các anh chị em có đức tin nơi Vị Nam Tử của Ngài, hối cải, tiếp nhận các giáo lễ, tiếp nhận Đức Thánh Linh, và kiên trì đến cùng.7
Kristnir menn, sem anda að sér hreinu, andlegu lofti á hinu háa fjalli Jehóva þar sem hrein tilbeiðsla fer fram, spyrna gegn þessari tilhneigingu.
Tín đồ đấng Christ thở hít không khí thiêng liêng trong lành trên núi cao có sự thờ phượng thanh sạch của Đức Giê-hô-va, tất cưỡng lại khuynh hướng này.
Þú gætir spurt þig hvort þú hafir látið hugsunarhátt og „anda heimsins“ hafa áhrif á það hvernig þú hugsar.
Bạn có thể tự hỏi: “Lối suy nghĩ của tôi có bị lối suy nghĩ và ‘tinh thần của thế gian’ ảnh hưởng không?”
Af hverju þurfum við heilagan anda til að líkja eftir fordæmi Jesú?
Tại sao chúng ta cần thánh linh để noi gương Chúa Giê-su?
19 Í fjórða lagi getum við leitað hjálpar heilags anda af því að kærleikurinn er einn af ávöxtum hans.
19 Thứ tư, chúng ta có thể tìm kiếm sự giúp đỡ của thánh linh vì tình yêu thương là một trong những bông trái thánh linh.
3 Athugum fyrst kraft heilags anda.
3 Trước hết, hãy xem quyền năng của thánh linh.
Í anda iðrunar með einlægri þrá eftir réttlæti, gerum við sáttmála um að vera fús til að taka á okkur nafn Krists, hafa hann ávallt í huga og halda boðorð hans, svo við megum ætíð hafa anda hans með okkur.
Với một tâm hồn sám hối với những ước muốn chân thành về sự ngay chính, chúng ta giao ước rằng chúng ta tình nguyện mang danh Đấng Ky Tô, tưởng nhớ tới Ngài, cùng tuân giữ các giáo lệnh của Ngài để chúng ta có thể luôn được Thánh Linh của Ngài ở cùng chúng ta.
Lýstu sköpunarkrafti heilags anda Jehóva.
Hãy minh họa quyền năng sáng tạo của thánh linh Đức Giê-hô-va.
Hann bendir á að Guð hafi notað anda sinn og lausnarfórn Jesú til að áorka því sem Móselögin gátu ekki gert.
Phao-lô nói nhờ thần khí và giá chuộc của Chúa Giê-su, Đức Chúa Trời thực hiện được điều mà Luật pháp Môi-se không làm được.
Verk hans voru ekki unnin í trú byggðri á sannleika eða í samræmi við leiðsögn heilags anda.
Ông không hành động theo đức tin dựa trên lẽ thật hoặc phù hợp với sự chỉ dẫn của thánh linh.
(b) Hvernig hafa smurðir kristnir menn sýnt anda Móse og Elía síðan 1914?
b) Kể từ năm 1914, các tín đồ đấng Christ được xức dầu đã bày tỏ tinh thần giống như Môi-se và Ê-li như thế nào?
Hljóta gjöf heilags anda
Tiếp Nhận Ân Tứ Đức Thánh Linh
En Jehóva hætti ekki þar með að beita anda sínum til sköpunarstarfa.
Ngài sẽ dựng nên một tạo vật cao cấp nhất trên đất.
Hvers vegna var það veigamikið atriði er lærisveinar Jesú voru smurðir með heilögum anda á hvítasunninni?
Tại sao việc các môn đồ của Giê-su được xức dầu bằng thánh linh vào Lễ Ngũ tuần có ý nghĩa?
„Eins skuluð þér, eiginkonur, vera undirgefnar eiginmönnum yðar, til þess að jafnvel þeir, sem vilja ekki hlýða orðinu, geti unnist orðalaust við hegðun kvenna sinna, þegar þeir sjá yðar grandvöru og skírlífu hegðun. . . . [í] búningi hógværs og kyrrláts anda.“ — 1. Pétursbréf 3: 1-4.
“Hỡi người làm vợ, hãy phục chồng mình, hầu cho nếu có người chồng nào không vâng theo Đạo, dẫu chẳng lấy lời khuyên-bảo, chỉ bởi các ăn-ở của vợ, cũng đủ hóa theo, vì thấy cách ăn-ở của chị em là tinh-sạch và cung-kính” (I Phi-e-rơ 3:1-4).
Þessi þekking, auk trúar á það sem þeir lærðu hjá Pétri, skapaði grundvöll til þess að þeir gætu látið skírast „í nafni föður, sonar og heilags anda.“
Sự hiểu biết đó cộng với đức tin nơi những gì Phi-e-rơ giảng đã cung cấp căn bản để họ được báp têm “nhân danh Đức Cha, Đức Con, và Đức Thánh-Linh”.
(Sálmur 110:2) Heimurinn er spilltur og fjarlægur Guði en Messías er að uppfylla þá ósk Guðs að leita að fólki sem langar til að kynnast Guði og tilbiðja hann „í anda og sannleika“.
Hiện nay, vị vua được Đức Chúa Trời chọn đang cai trị giữa các kẻ thù (Thi-thiên 110:2).
„Farið því og gjörið allar þjóðir að lærisveinum, skírið þá í nafni föður, sonar og heilags anda.
“Vậy, hãy đi dạy dỗ muôn dân, hãy nhân danh Đức Cha, Đức Con, và Đức Thánh Linh mà làm phép báp têm cho họ,
Þeir trúa að þessar ráðstafanir auðveldi anda eða sál hins látna að fara út úr húsinu.
Họ tin rằng làm như vậy sẽ dễ cho thần linh hay linh hồn của người quá cố ra khỏi nhà.
Hefur þú þennan fórnfúsa anda?
Bạn có tinh thần hy sinh đó không?
(Filippíbréfið 2:16) Þess í stað innblés hann ritun Biblíunnar með sínum máttuga, heilaga anda, þannig að „vér fyrir þolgæði og huggun ritninganna héldum von vorri.“
Thay vì thế, qua thánh linh mạnh mẽ của Ngài, Ngài soi dẫn việc viết Kinh-thánh để mà “bởi sự nhịn-nhục và sự yên-ủi của Kinh-thánh dạy mà chúng ta được sự trông-cậy [hy vọng]” (Rô-ma 15:4).
Við þurfum þróttmikið, hugsandi og kappsamt ungt fólk, sem kann að hlusta á hina hljóðu rödd heilags anda og bregðast við henni.
Chúng tôi cần những người thành niên trẻ tuổi đầy sức sống và nghị lực, biết suy nghĩ, thiết tha, là những người biết cách lắng nghe và đáp ứng những lời mách bảo của Đức Thánh Linh trong khi các em sống qua những thử thách và cám dỗ hàng ngày của việc làm một Thánh Hữu Ngày Sau trẻ tuổi đương thời.
„Heilögum anda úthellt yfir kristna söfnuðinn“: (10 mín.)
“Thần khí thánh đổ trên hội thánh đạo Đấng Ki-tô”: (10 phút)
Kate sagði: „Ég var spennt yfir að hljóta heilagan anda og ég vissi að hann myndi hjálpa mér að vera á vegi eilífs lífs.“
Kate nói: “Em rất phấn khởi khi nhận được Đức Thánh Linh, và em biết rằng Đức Thánh Linh sẽ giúp em ở trên con đường dẫn đến cuộc sống vĩnh cửu.”

Cùng học Tiếng Iceland

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ anda trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.

Bạn có biết về Tiếng Iceland

Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.