al pie de la palabra trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ al pie de la palabra trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ al pie de la palabra trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ al pie de la palabra trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là nguyên văn, đúng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ al pie de la palabra

nguyên văn

đúng

Xem thêm ví dụ

No se tome al pie de la letra cada palabra áspera que su cónyuge le dirija.
(Gia-cơ 1:19) Đừng để tâm đến mỗi lời gay gắt của người hôn phối; và cũng ‘‘chớ vội giận”.
La palabra de Jehová se cumple al pie de la letra” (10 mins.)
“Lời Đức Giê-hô-va được ứng nghiệm đến từng chi tiết”: (10 phút)
Pasan tres días y las palabras de José se cumplen al pie de la letra.
Ba ngày sau, lời của Giô-sép thành sự thật.
Los primeros cristianos siguieron las palabras de Jesús al pie de la letra y tomaron en sentido literal sus enseñanzas acerca de la amabilidad y de no resistirse.
Tín đồ Đấng Christ thời ban đầu theo sát lời dạy của Chúa Giê-su, và hiểu rằng sự dạy dỗ đó có nghĩa là họ phải hiền hòa và không chống cự theo nghĩa đen.
Esta es la palabra en el lenguaje original del relato de la creación en la Santa Biblia. (Génesis 1:26, Biblia con Referencias [Traducción del Nuevo Mundo] nota al pie de la página.)
Đây là chữ tìm thấy trong ngôn ngữ đầu tiên của lời tường thuật trong Kinh-thánh về sự sáng tạo (Sáng-thế Ký 1:26, New World Translation Reference Bible, phụ chú bên dưới).
Estas ediciones depuradas de los textos hebreo y griego recogen las palabras que, a juicio de la mayoría de los expertos, formaron parte del texto original, y suelen incluir al pie de la página todas las variantes o lecturas alternativas que hay en los manuscritos.
Những bản Kinh-thánh hoàn chỉnh bằng tiếng Hê-bơ-rơ và Hy Lạp dùng những từ mà các học giả nói chung đồng ý là có trong bản gốc, và những bản này thường liệt kê những sự khác biệt giữa một vài bản thảo nào đó trong phần cước chú.
“Una vez que él terminó de hablar, el hermano José se volvió al hermano Brigham Young y le dijo: ‘Hermano Brigham, quiero que usted se ponga de pie y nos diga cuáles son sus puntos de vista con respecto a los oráculos vivientes y a la palabra escrita de Dios’.
“Sau khi chấm dứt, Anh Joseph quay sang Anh Brigham Young và nói: ‘Anh Brigham, tôi muốn anh đến bục giảng và nói cho chúng tôi biết quan điểm của anh về những lời sấm hiện tại và lời viết ra của Thượng Đế.’
Los diccionarios, las notas al pie de la página y las ayudas para el estudio de las Escrituras pueden ser herramientas útiles para ayudar a los alumnos a descubrir el significado de una palabra o frase en particular.
Những giúp đỡ học tập của tự điển, phần cước chú, và thánh thư có thể là những công cụ hữu ích để giúp học sinh khám phá ra ý nghĩa của một từ hoặc cụm từ cụ thể.
Pida a los alumnos que lean Isaías 10:20, la nota al pie de página c, y que expliquen el significado de la palabra “apoyarán”.
(Nếu các học sinh tiếp cận được với ấn bản Thánh Hữu Ngày Sau của Kinh Thánh Phiên Bản King James, hãy mời họ đọc Ê Sai 10:20, cước chú c, và giải thích ý nghĩa của từ cậy.
Pablo manifestó esa humildad, como lo demuestran estas palabras que les dirigió a los ancianos de Éfeso: “Bien saben ustedes cómo desde el primer día que puse pie en el distrito de Asia estuve con ustedes todo el tiempo, sirviendo como esclavo al Señor con la mayor humildad mental”.
Sứ đồ Phao-lô có thái độ khiêm nhường như thế, vì ông nói với các trưởng lão trong hội thánh ở Ê-phê-sô: “Anh em biết rõ từ ngày đầu tiên tôi đặt chân đến vùng A-si-a, tôi ăn ở như thế nào giữa anh em, ấy là hầu việc Chúa với tất cả lòng khiêm nhường”.
Más tarde, Oliver relató la experiencia con estas palabras: “Pero... piensa, piensa un poco más en el gozo que llenó nuestros corazones, y en el asombro con que nos habremos arrodillado... cuando recibimos de sus manos el Santo Sacerdocio” (Nota al pie de página de José Smith—Historia 1:71).
Về sau, Oliver thuật lại sự kiện đó với lời này: “Nhưng... hãy suy nghĩ, hãy suy nghĩ thêm một lát nữa, lòng chúng tôi tràn đầy vui sướng biết bao, và chúng tôi kinh ngạc biết bao khi chúng tôi phải quỳ xuống, ... khi chúng tôi nhận được Thánh Chức Tư Tế từ tay vị đó” (Joseph Smith—Lịch Sử 1:71, cước chú).
Día tras día yo continuaba escribiendo las palabras de su boca, sin interrupción, según él traducía con el Urim y Tumim... la historia o documento llamado ‘El Libro de Mormón’ ” (Messenger and Advocate, octubre de 1834, pág. 14; véase también José Smith—Historia 1:71, nota al pie).
Ngày qua ngày, tôi tiếp tục, không bị gián đoạn, viết từ miệng của ông, trong khi ông phiên dịch, với hai viên đá U Rim và Thu Mim ... lịch sử, hoặc biên sử, gọi là ‘Sách Mặc Môn’” (Messenger and Advocate, tháng Mười năm 1834, 14; xin xem thêm Joseph Smith—Lịch Sử 1:71, lời ghi chú).
La Guía para el Estudio de las Escrituras, las notas al pie de página en las Escrituras y un diccionario corriente nos ayudan a saber la definición de las palabras y a reconocer los sinónimos correspondientes.
Sách Hướng Dẫn Thánh Thư, phần cước chú trong thánh thư, và một quyển tự điển thông thường có thể giúp chúng ta học định nghĩa của các từ và nhận ra những từ đồng nghĩa với các từ đó.
▪ Cerca del 28% de los estadounidenses consideran que la Biblia es “la verdadera palabra de Dios [...] y que hay que tomarla literalmente”; el 49% opina que es “la palabra inspirada de Dios pero que no hay que tomarla toda al pie de la letra”, y el 19% la ve como un “libro de fábulas” (GALLUP NEWS SERVICE, ESTADOS UNIDOS).
▪ Khoảng 28% người Mỹ xem Kinh Thánh “thật sự là lời Đức Chúa Trời. . . phải hiểu theo nghĩa đen”, 49% xem là “lời soi dẫn của Đức Chúa Trời nhưng không nên hiểu tất cả mọi điều trong đó theo nghĩa đen”, và 19% xem đó là “quyển sách ghi lại các truyền thuyết”.—GALLUP NEWS SERVICE, HOA KỲ.
Mientras decía estas palabras de su pie resbaló, y al momento de inicio,! fue hasta la barbilla en agua salada.
Khi chị ấy nói những lời chân cô bị trượt, và trong thời điểm khác giật gân! cô lên cằm trong nước muối.
Cuando te encuentres con una palabra desconocida, consulta las notas al pie de página, la Guía para el Estudio de las Escrituras o un diccionario para hallar su significado.
Khi các em gặp một từ không quen thuộc, hãy sử dụng Sách Hướng Dẫn Thánh Thư, các cước chú hoặc một quyển tự điển thường để tìm kiếm nghĩa của từ này.
5 Leemos: “En cierta ocasión, cuando la muchedumbre se agolpaba sobre él y escuchaba la palabra de Dios, él estaba de pie junto al lago de Genesaret.
5 Chúng ta đọc: “Khi Chúa Giê-su ở trên bờ hồ Ghê-nê-xa-rết, đoàn dân đông chen-lấn nhau xung-quanh Ngài đặng nghe đạo Đức Chúa Trời.
A muchos miembros de la Iglesia, esas palabras les hacen pensar en los pioneros valientes que abandonaron la comodidad de su hogar y viajaron en carromatos y a pie hasta llegar al valle del Gran Lago Salado.
Đối với nhiều tín hữu của Giáo Hội, những lời này gợi đến ý nghĩ họ những người tiền phong dũng cảm đã từ bỏ tiện nghi nhà cửa của họ và đi bằng xe bò, xe ngựa và đường bộ cho đến khi họ đến thung lũng Great Salt Lake.
Pida a los alumnos que busquen el libro Palabras de Mormón y que lean (al pie de la página o en el resumen del capítulo) la fecha aproximada en que Mormón escribió el libro.
Yêu cầu học sinh giở sách Lời Mặc Môn ra và tìm kiếm (ở dưới cùng của trang hoặc trong phần tóm lược chương) ước chừng ngày Mặc Môn viết sách này.
Él les da estas palabras de aliento: “Al comenzar a suceder estas cosas, pónganse de pie y levanten la cabeza porque su liberación se acerca” (Lucas 21:28).
Ngài khuyến khích họ: “Khi những điều ấy bắt đầu xảy ra, hãy đứng thẳng và ngước đầu lên vì sự giải cứu của anh em đang đến gần”.—Lu-ca 21:28.
30 Y cuando hubo dicho esto, trabó las manos, rebosando de gozo y hablando muchas palabras que no fueron comprendidas; y hecho esto, tomó de la mano al rey Lamoni, y he aquí, este se levantó y se puso en pie.
30 Và khi nói xong những lời này, hoàng hậu chắp hai bàn tay lại, lòng tràn ngập nỗi vui mừng, miệng thốt lên những lời không ai hiểu được; và sau khi làm xong điều này, bà nắm lấy tay vua La Mô Ni, và này, vua cũng chỗi dậy và đứng lên.
Pongamos por caso las palabras de Jesús que se hallan en Mateo 16:28: “En verdad les digo que hay algunos de los que están en pie aquí que de ningún modo gustarán la muerte hasta que primero vean al Hijo del hombre viniendo en su reino”.
Để ví dụ, chúng ta hãy xem xét lời của Chúa Giê-su ghi nơi Ma-thi-ơ 16:28: “Quả thật, ta nói cùng các ngươi, trong các ngươi đứng đây, có một vài kẻ sẽ không chết trước khi thấy Con người ngự đến trong nước Ngài”.
Los alumnos tal vez mencionen prácticas como buscar el significado de palabras difíciles o desconocidas, examinar el texto que está antes y después del pasaje, leer los resúmenes que se encuentran al principio de los capítulos o buscar explicaciones y referencias correlacionadas en las notas al pie de la página.
Các học sinh có thể đề cập đến những thực hành như tra tìm ý nghĩa của những từ khó hay lạ, xem xét bản văn xung quanh, đọc những phần tóm lược chương vào lúc bắt đầu các chương, hoặc tra cứu những phần cước chú để có những lời giải nghĩa và tham khảo chéo.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ al pie de la palabra trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.