áfangi trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?

Nghĩa của từ áfangi trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ áfangi trong Tiếng Iceland.

Từ áfangi trong Tiếng Iceland có các nghĩa là giai đoạn, bậc, pha, chặng, thời kỳ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ áfangi

giai đoạn

(stage)

bậc

(step)

pha

(stage)

chặng

(leg)

thời kỳ

(phase)

Xem thêm ví dụ

Skírn er mikilvægur áfangi í lífi sérhvers sannkristins manns.
Báp têm là một biến cố quan trọng trong đời mọi tín đồ thật của đấng Christ.
Annar áfangi
Giai đoạn 2:
Fyrsti áfangi gæti verið að lesa guðspjöllin fjögur og sá næsti að lesa allar kristnu Grísku ritningarnar.
Nhằm đạt mục đích ấy, mục tiêu đầu tiên là đọc bốn cuốn Phúc Âm, tiếp theo là mục tiêu thứ hai chẳng hạn như đọc các sách còn lại của phần Kinh Thánh tiếng Hy Lạp.
Mósebók 1:26-28) Það var aldrei ætlun hans að jörðin yrði einhvers konar reynslustaður fyrir menn og konur, áfangi að því marki að lifa á himni sem andaverur, rétt eins og þar væri eini möguleikinn fyrir þau að hafa samband við Guð.
(Sáng-thế Ký 1:26-28) Ngài không bao giờ có ý định dùng trái đất làm nơi thử thách loài người—một nơi để những người đàn ông và đàn bà chuẩn bị thành thần linh để lên trời, như thể là chỉ có ở đấy họ mới có thể hưởng mối quan hệ với Thượng Đế.
Þannig hefst nýr áfangi í stjórn Jehóva yfir jörðinni.
Và lúc ấy là thời kỳ mà Đức Giê-hô-va bắt đầu cai trị trên khắp đất.
Ef þú ert vel undirbúinn verður hver heimsókn eins og stikla eða áfangi í þá átt að viðmælandinn eignist vináttusamband við Jehóva.
Nếu bạn chuẩn bị kỹ, mỗi cuộc viếng thăm của bạn sẽ như một phiến đá lót đường đưa họ đến gần Đức Giê-hô-va hơn.
19 Nú nálgast örlagaríkur áfangi í því að útkljá deilumálið um drottinvald Jehóva.
19 Giai đoạn quyết liệt để giải quyết vấn đề quyền cai trị của Đức Giê-hô-va gần đến.
Fyrsti áfangi baráttunnar hófst í júní 1995.
Giai đoạn đầu tiên của cuộc đấu tranh bắt đầu vào tháng 6 năm 1995.
Mikilvægur áfangi á morgun.
Dusty, mai có vòng đua quan trọng.
Á sjöttu öld náðist mikilvægur áfangi í þessa átt. Þar kom við sögu maður að nafni Flavíus Cassíódórus.
Flavius Cassiodorus, thuộc thế kỷ thứ sáu, là người góp công sức quan trọng trong việc gộp Kinh Thánh lại thành một tập.
Þessi áfangi hófst á hvítasunnu árið 33 þegar Jehóva byrjaði að safna saman þeim sem áttu að ríkja með Kristi á himnum.
Giai đoạn này bắt đầu vào Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN, khi Đức Giê-hô-va khởi sự thu nhóm những người sẽ cùng cai trị với Chúa Giê-su ở trên trời (Công 2:1-4).
(Sálmur 103:12; Jesaja 43:25) En það er annar áfangi í þessu ferli.
(Thi-thiên 103:12; Ê-sai 43:25) Nhưng còn có một giai đoạn khác trong chu kỳ này.
Biblían hefur verið þýdd á fleiri tungumál en nokkur önnur helgibók veraldar og er þeirra útbreiddust. Það er athyglisvert að hún nefnir hvergi að menn þurfi að sleppa frá jörðinni eða að jarðlífið sé einhvers konar áfangi að öðru.
Điều đáng chú ý là Kinh Thánh, cuốn sách thánh được dịch ra nhiều thứ tiếng nhất và được phát hành rộng rãi nhất trên thế giới, không nói trái đất là một nơi con người muốn thoát khỏi, như một bàn đạp để tiến thân.
Fyrsti áfangi
Giai Đoạn 1:

Cùng học Tiếng Iceland

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ áfangi trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.

Bạn có biết về Tiếng Iceland

Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.