acımak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ acımak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ acımak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ acımak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là nhức, đầu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ acımak

nhức

verb

đầu

noun

Xem thêm ví dụ

19 Buna karşın ihtiyarlar Yehova Tanrı’nın ve İsa Mesih’in şefkatle acımakla ilgili örneğini izlerler.
19 Ngược lại, các trưởng lão noi theo gương đầy nhân từ thương xót của Giê-hô-va Đức Chúa Trời và Giê-su Christ.
‘Hakirlere Acımak
“Thương-xót người khốn-khó”
Çünkü Kendisi Musa’ya şöyle demiştir: ‘Merhamet etmek istediğime merhamet edeceğim ve acımak istediğime acıyacağım.’ . . . .
Vì Ngài phán cùng Môi-se rằng: Ta sẽ làm ơn cho kẻ ta làm ơn, ta sẽ thương-xót kẻ ta thương-xót...
Seneca, ‘bilge biri sıkıntıda olanlara yardım edebilirse de, onlara acımaktan kaçınmalıdır, çünkü böyle bir duygu onu dinginlikten yoksun eder’ dedi.
Seneca nói, người khôn ngoan có thể giúp đỡ những người hoạn nạn nhưng không được bộc lộ lòng thương hại, vì cảm xúc ấy sẽ cướp đi sự thanh thản trong tâm trí.
Kendine acımakta da çok iyisin.
Và cô quá tốt để có thể thương hại bản thân mình.
Acımak’ için kullanılan Yunanca sözcük “bağırsakların arzuladığını hissetmek” anlamına gelir.
Từ Hy Lạp được dịch là “động lòng thương-xót” có nghĩa “cảm thấy ao ước trong dạ”.
7 Yehova Tanrı ile İsa Mesih’in örnekleri merhametin iki unsurdan oluştuğunu gösteriyor: Mağdurlara şefkat duymak veya acımak ve bu kişileri rahatlatan bir şeyler yapmak.
7 Gương của Giê-hô-va Đức Chúa Trời và Chúa Giê-su cho thấy lòng thương xót có hai khía cạnh: lòng trắc ẩn hay thông cảm đối với người khốn khổ và hành động để giúp đỡ họ.
‘Merhamet göstermek’ ya da ‘acımak’ şeklinde tercüme edilen İbranice fiilin anlamı nedir?
Nghĩa của động từ Hê-bơ-rơ thường được dịch là “tỏ lòng trắc ẩn” hay “có lòng thương hại” là gì?
(Luka 7:11-15) “Acımak” ifadesi Vine’s Expository Dictionary of Old and New Testament Words’e göre “içten gelen duygularla harekete geçmeyi” anlatır.
(Lu-ca 7:11-15) Theo cuốn Vine’s Expository Dictionary of Old and New Testament Words, cụm từ “động lòng thương-xót” ám chỉ “bị xúc động tận đáy lòng”.
* Mukaddes Kitapla ilgili bir başvuru kaynağı bu ifadenin “acımak” ya da “çok yakından ilgilenmek” olarak da çevrilebileceğini söyler.
Một tài liệu tham khảo về Kinh Thánh cho biết từ này cũng có thể được dịch là “tỏ lòng trắc ẩn” hoặc “vô cùng quan tâm”.
Erkek erkeğe bir yarış olacak. Acımak yok.
Đây là cuộc đua sinh tử và không thương xót.
2 Bununla birlikte İsa, kalabalıklara sadece acımakla yetinmedi.
2 Tuy nhiên, Giê-su không phải chỉ cảm thấy thương xót đám đông mà thôi.
Erkek erkeğe bir yarış olacak. Acımak yok.
Không có chỗ cho lòng nhân từ.
Bu kadar korkunç şeyi yapabilecek kadar ilkel biri olduğu için acımak dediğini düşünmüştüm.
Tôi nghĩ thương hại theo bà vì lão kia quá mọi rợ đến nỗi phải làm điều tệ hại thế kia.
Burada ‘acımak’ olarak tercüme edilen İbranice kelimeyle yakından bağlantılı olan sözcükler, önceki paragrafta alıntılanan Mezmur 145:8, 9’daki ‘rahîm’, yani merhamet sözcüğüyle bağlantılı olarak kullanılıyor.
Những từ Hê-bơ-rơ liên hệ chặt chẽ với từ được dịch là “thương” ở đây có liên quan đến sự thương xót hay “từ-bi” được đề cập nơi Thi-thiên 145:8, 9.
Örneğin, sık sık ‘merhamet göstermek’ ya da ‘acımak’ şeklinde tercüme edilen İbranice rahamʹ fiilini ele alalım.
Chẳng hạn, hãy xem động từ ra·chamʹ trong tiếng Hê-bơ-rơ, thường được dịch là “tỏ lòng trắc ẩn” hay “có lòng thương hại”.
Örneğin, İbranice rahamʹ fiili sık sık ‘merhamet göstermek’ ya da ‘acımak’ şeklinde tercüme edilir.
Chẳng hạn, động từ Hê-bơ-rơ ra·chamʹ thường được dịch là “tỏ lòng trắc ẩn” hay “có lòng thương hại”.
(Tekvin 29:31-35) O, bu durum yüzünden kendine acımaktansa, Yehova’ya yalvarmaya devam etti ve dualarıyla uyumlu olarak kararlı adımlar attı.
(Sáng-thế Ký 29:31-35) Tuy nhiên, thay vì tủi thân, bà kiên trì nài xin Đức Giê-hô-va, đồng thời tích cực hành động hòa hợp với lời cầu nguyện của mình.
İsa ıstırap çekenlere her zaman acıyor, fakat acımakla da kalmayıp mutlaka bir şeyler yapıyordu.
Chúa Giê-su đã không thể nhìn cảnh ngộ khốn khổ của người khác mà không động lòng thương xót, và ngài không thể động lòng trắc ẩn mà lại không hành động.
19, 20. (a) ‘Merhamet göstermek’ ya da ‘acımak’ şeklinde tercüme edilen İbranice fiilin anlamı nedir?
19, 20. (a) Nghĩa của từ Hê-bơ-rơ được dịch là “tỏ lòng trắc ẩn” hay “có lòng thương hại” là gì?
Ne kendime acımak ne de acınmak istiyordum, ve böyle bir maraton organize edersem, toplumuma geri ödeyebileceğimi, dış dünya ile köprüler kurabileceğimi düşündüm ve koşucuları Lübnan'a gelip bir barış şemsiyesi altında koşmaya davet ettim.
Tôi đã không muốn thương hại bản thân hoặc bị thương hại và tôi nghĩ tổ chức một cuộc đua marathon như vậy, Tôi có thể đóng góp cho cộng đồng của tôi xây cầu nối với thể giới bên ngoài và mời những tay đua đến Lebanon và chạy đua trong hòa bình.
İsa yoksullara acımakla kalmadı, onların ihtiyaçlarıyla kişisel olarak da ilgilendi.
Không những động lòng trắc ẩn đối với người nghèo, Chúa Giê-su còn đích thân quan tâm đến nhu cầu của họ.
İlk kez o zaman hissetmiştim, birine acımakla...... onu düzmek istemenin, insanın kafasını nasıl da allak bullak edebileceğini
Đó là lần đầu tiên trong đời tôi thấy việc tỏ ra thương xót ai đó... và việc muốn " ăn nằm " với họ lại có thể khiến mình rối trí đến vậy
(Mezmur 55:22) Kendinize fazlasıyla acımak yerine Yehova’yı tanımak, O’nun kavmi arasında yer almak ve sonsuz yaşama sahip olmakla ne kadar bereketlendiğinizi düşünün.—Yuhanna 3:16, 36.
Thay vì than thân trách phận, hãy nghĩ đến những ân phước là bạn được biết Đức Giê-hô-va, được thuộc về dân sự ngài và có hy vọng được sống đời đời (Giăng 3:16, 36).
Sanz-Ortiz’in dediğine göre “Günlük yaşamımızda mizahın ve kahkahaların olması enerji düzeyimizi korur, yorgunluğumuzu azaltır ve kendimize acımaktan vazgeçmemizi sağlar.”
Ông Sanz-Ortiz khẳng định: “Nếu có tính khôi hài và cười đùa trong đời sống hàng ngày, chúng ta duy trì được năng lực, bớt mệt mỏi và đẩy lui được cảm nghĩ tủi thân”.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ acımak trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.