acele ettirmek trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ acele ettirmek trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ acele ettirmek trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Từ acele ettirmek trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là vội vàng, thúc, thúc giục, vội, giục giã. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ acele ettirmek
vội vàng(bustle) |
thúc(bustle) |
thúc giục(hurry) |
vội(hurry) |
giục giã(bustle) |
Xem thêm ví dụ
Biliyorum, ama kimseyi acele ettirmek istemedim. nhưng tôi không thể giục ai được. |
Acele ettirmek istemem Raymond ama burası pek bir soğuk. Không có ý hối thúc anh, Raymond, nhưng nó bắt đầu lạnh dần trong đây rồi. |
Acele ettirmek istemem ama toplantınız daha uzayacak mı? Tôi không muốn hối thúc ông, nhưng ông nghĩ sẽ còn lâu không? |
Acele ettirmek istemiyorum. Không phải anh giục em đâu. |
(Matta 24:36; 25:13) Bir başvuru kitabı burada, ‘çabuklaştırmak’ sözünün kök fiilinin ‘acele ettirmek’ anlamına geldiğini ve bunun ‘bir konuda gayret ve etkinlik göstermek ve endişeli olmakla’ yakından bağlantılı olduğunu açıklar. (Ma-thi-ơ 24:36; 25:13) Một tác phẩm tham khảo giải thích rằng động từ gốc của từ ngữ “giục cho nhanh” ở đây có nghĩa “ ‘làm cho mau đến’, vì thế nó liên quan mật thiết với lòng ‘hăng say, tích cực, quan tâm về một điều nào đó’ ”. |
Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ acele ettirmek trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.