อาชีพการเลี้ยงสัตว์ trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ อาชีพการเลี้ยงสัตว์ trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ อาชีพการเลี้ยงสัตว์ trong Tiếng Thái.

Từ อาชีพการเลี้ยงสัตว์ trong Tiếng Thái có nghĩa là Mục súc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ อาชีพการเลี้ยงสัตว์

Mục súc

(pastoralism)

Xem thêm ví dụ

เรายังมีโอกาส ไม่เพียงแค่ฟื้นฟูจํานวนปลา แต่จะจับปลาได้มากขึ้น เพื่อเลี้ยงคนได้มากขึ้น กว่าที่เป็นอยู่ตอนนี้ด้วย
Vẫn còn cơ hội để không chỉ mang đàn cá trở lại mà còn đánh bắt được nhiều cá hơn nuôi sống nhiều người hơn so với hiện tại.
อย่าง ไร ก็ ตาม อาชีพ ที่ ต้อง พก พา อาวุธ ทํา ให้ คน เรา มี โอกาส ทํา ผิด ฐาน ทํา ให้ โลหิต ตก หาก เขา ต้อง ใช้ อาวุธ นั้น.
Tuy nhiên, việc làm như thế khiến một người có thể mang nợ máu trong trường hợp đòi hỏi phải dùng vũ khí.
8 โดย ทาง พระ เยซู คริสต์ ผู้ เลี้ยง องค์ เดียว พระ ยะโฮวา ทรง ทํา “คํา สัญญา ไมตรี แห่ง ความ สงบ สุข” กับ ฝูง แกะ ของ พระองค์ ซึ่ง รับ การ เลี้ยง ดู อย่าง อิ่ม หนํา.
8 Qua đấng Chăn chiên duy nhất của Ngài là Giê-su Christ, Đức Giê-hô-va kết một “giao-ước bình-an” với các chiên được no nê của Ngài (Ê-sai 54:10).
๙๐ และคนที่เลี้ยงอาหารเจ้า, หรือห่อหุ้มเจ้า, หรือให้เงินตราเจ้า, จะไม่มีทางสูญเสียกรางวัลของเขาเลย.
90 Và kẻ nào cho các ngươi thức ăn, hay cho các ngươi quần áo mặc, hoặc cho các ngươi tiền, thì sẽ chẳng vì lý do gì bị amất phần thưởng của mình.
และ ถึง แม้ งาน เย็บ กระโจม ไม่ ใช่ งาน มี หน้า มี ตา และ ต้อง ใช้ แรง กาย มาก พวก เขา สุข ใจ ที่ ได้ ทํา งาน นี้ ทํา งาน ทั้ง “กลางวัน และ กลางคืน” เพื่อ ส่ง เสริม ผล ประโยชน์ ของ พระเจ้า เช่น เดียว กับ คริสเตียน สมัย ปัจจุบัน หลาย คน ที่ เลี้ยง ตัว เอง ด้วย การ ทํา งาน อาชีพ ไม่ เต็ม เวลา หรือ ทํา งาน ที่ มี ตาม ฤดู กาล เพื่อ สละ เวลา ส่วน ใหญ่ ช่วย ประชาชน ได้ ฟัง ข่าว ดี.—1 เธซะโลนิเก 2:9; มัดธาย 24:14; 1 ติโมเธียว 6:6.
Và dù công việc may lều là tầm thường và khó nhọc, họ đã vui lòng làm thế, ngay cả làm việc “cả ngày lẫn đêm” hầu đẩy mạnh công việc của Đức Chúa Trời—cũng giống như nhiều tín đồ đấng Christ ngày nay làm việc bán thời gian hoặc làm theo mùa để nuôi thân hầu dành phần nhiều thời giờ còn lại để giúp người ta nghe tin mừng (I Tê-sa-lô-ni-ca 2:9; Ma-thi-ơ 24:14; I Ti-mô-thê 6:6).
ใน ทํานอง เดียว กัน ผู้ บํารุง เลี้ยง ฝ่าย วิญญาณ ต้อง สังเกต และ จัดการ กับ อันตราย อย่าง เดียว กัน ที่ คุกคาม สวัสดิภาพ ของ ฝูง แกะ.
Tương tự như thế, người chăn chiên thiêng liêng phải nhận định và đối phó với những mối nguy hiểm giống như thế đang đe dọa sự an toàn của bầy.
โดย การ เพาะ เลี้ยง ความ ปรารถนา ที่ ผิด เช่น นี้ เขา ตั้ง ตัว ขึ้น ใน การ แข่งขัน ชิง ดี กับ พระ ยะโฮวา ผู้ ซึ่ง ใน ฐานะ พระ ผู้ สร้าง ทรง ครอง ตําแหน่ง ที่ มี อํานาจ สูง สุด โดย ชอบธรรม ใน ทุก แง่ มุม.
Nuôi dưỡng dục vọng sai lầm này, hắn đã tự đặt vào vị trí kẻ thù của Đức Giê-hô-va, là Đấng Tạo Hóa có quyền chính đáng giữ địa vị tối thượng trên muôn vật.
ทําไม นัก แข่ง จักรยาน ที่ มี ชื่อเสียง ใน ญี่ปุ่น จึง ทิ้ง อาชีพ นัก แข่ง ไว้ เบื้อง หลัง แล้ว หัน มา รับใช้ พระเจ้า?
Tại sao một tay đua xe đạp hàng đầu Nhật Bản bỏ sự nghiệp để phụng sự Đức Chúa Trời?
บท 7 มี ภาพ ที่ ชัดเจน เกี่ยว กับ “สัตว์ ใหญ่ สี่ ตัว” ได้ แก่ สิงโต, หมี, เสือ ดาว, และ สัตว์ ที่ น่า กลัว ซึ่ง มี ฟัน เหล็ก ซี่ ใหญ่.
Chương 7 mô tả sống động và chi tiết về “bốn con thú lớn”—con sư tử, con gấu, con beo, và con thú dữ tợn có răng lớn bằng sắt.
โรง เรียน นั้น ช่วย เขา อย่าง ไร ให้ ก้าว หน้า ฐานะ ผู้ เผยแพร่, ผู้ บํารุง เลี้ยง, และ ผู้ สอน?
Trường đã giúp họ tiến bộ như thế nào trong vai trò người truyền giáo, người chăn chiên và dạy dỗ?
นอก จาก นี้ มี ปัจจัย อื่น บาง อย่าง ที่ เรา ควร พิจารณา อย่าง ถี่ถ้วน เมื่อ ตัดสิน ใจ เรื่อง งาน อาชีพ.
Bên cạnh đó, cũng có một số yếu tố khác cần được cân nhắc kỹ lưỡng khi chúng ta đứng trước quyết định về việc làm.
“อาหาร เลี้ยง ข้าพเจ้า ทั้ง หลาย ใน กาล วัน นี้”
“Chúng tôi hôm nay có bánh
แทน ที่ จะ ปฏิเสธ ตัว อ่อน ใน ครรภ์ ที่ กําลัง เติบโต เนื่อง จาก เป็น เนื้อ เยื่อ แปลกปลอม มดลูก กลับ บํารุง เลี้ยง และ ปก ป้อง ตัว อ่อน นั้น จน กระทั่ง พร้อม ที่ จะ คลอด ออก มา เป็น ทารก.
Thay vì loại ra phần tử lạ này tức phôi thai đang tăng trưởng, tử cung nuôi dưỡng và che chở nó cho đến ngày một em bé sẵn sàng ra đời.
ถ้า มี บาง คน ที่ ยัง ไม่ ได้ รับ การ เยี่ยม บํารุง เลี้ยง พวก ผู้ ปกครอง ควร วาง แผน ไป เยี่ยม พวก เขา ก่อน จะ สิ้น เดือน เมษายน.
Nếu có ai chưa được viếng thăm, các trưởng lão nên sắp đặt để thăm họ trước khi tháng 4 chấm dứt.
ใช่แล้ว สัตว์พวกนี้ใหญ่และแข็งแรง แต่พวกมันคงจะไม่เสี่ยงกับเรื่องแบบนั้น
Chúng là những con vật to khỏe, nhưng chúng sẽ không bị dính đòn như thế.
พระ เยซู ตรัส แก่ ฝูง ชน ที่ ชุมนุม กัน เพื่อ ฟัง พระองค์ ว่า “อย่า กระวนกระวาย ถึง การ เลี้ยง ชีพ ของ ตน ว่า, จะ เอา อะไร กิน หรือ จะ เอา อะไร ดื่ม และ อย่า กระวนกระวาย ถึง ร่าง กาย ของ ตน ว่า, จะ เอา อะไร นุ่ง ห่ม.
Chúa Giê-su nói với đám đông nhóm lại nghe ngài: “Đừng vì sự sống mình mà lo đồ ăn uống; cũng đừng vì thân-thể mình mà lo đồ mặc.
" ถึงแม้จะมีความแตกต่างระหว่างสัตว์และมนุษย์ พวกเขาสามารถรู้สึกทุกข์ทรมานได้เหมือนกัน
" Mặc dù có sự khác nhau giữa động vật và con người Cả 2 đều có chung khả năng chịu đựng
แล้วผมก็ถูกไล่ออกจากบ้าน เพราะอาชีพนักเล่นเกมของผมเป็นสาเหตุ
Tôi đã bị đuổi khỏi nhà bới vì sự nghiệp game thủ của mình, cơ bản là vậy.
โยเซฟ ได้ สอน อาชีพ ให้ พระ เยซู เพื่อ จะ เลี้ยง ตัว เอง ได้.
Giô-sép đã dạy Chúa Giê-su một nghề để ngài có thể tự nuôi thân.
แล้ว พระองค์ ทรง หัน ความ สนใจ ไป ยัง นก ใน อากาศ และ ตรัส ดัง นี้: “มัน มิ ได้ หว่าน มิ ได้ เกี่ยว มิ ได้ สะสม ไว้ ใน ยุ้ง ฉาง, แต่ พระ บิดา ของ ท่าน ทั้ง หลาย ผู้ อยู่ ใน สวรรค์ ทรง เลี้ยง นก ไว้.”
Rồi ngài lưu ý đến loài chim trời và nói: “[Nó] chẳng có gieo, gặt, cũng chẳng có thâu-trử vào kho-tàng, mà Cha các ngươi trên trời nuôi nó”.
และด้วยเหตุนี้ เราเริ่มจะได้รับคําถามดั่งเช่น "ถ้าคุณสามารถปลูกชิ้นส่วนมนุษย์ได้ล่ะก็ คุณจะปลูกผลิตภัณฑ์สัตว์เช่นเนื้อหรือหนังได้หรือเปล่า"
Và với điều này, chúng tôi bắt đầu nhận được những câu hỏi như "Nếu bạn có thể nuôi trồng được các bộ phận cơ thể người, liệu bạn có thể nuôi trồng những sản phẩm khác từ động vật như thịt, da động vật ?"
เราลองรับเด็กมาเลี้ยง
Chúng ta đã cố để thích nghi.
เหล่า ผู้ จงรักภักดี ต่อ คริสตจักร แห่ง สกอตแลนด์ ถือ ว่า “เป็น การ หมิ่น ประมาท พระเจ้า” ที่ ชาย ไร้ การ ศึกษา “ซึ่ง ถูก เลี้ยง ดู มา อย่าง ต่ําต้อย” มา แสร้ง ทํา เป็น เข้าใจ คัมภีร์ ไบเบิล และ ประกาศ ข่าวสาร ใน คัมภีร์ ไบเบิล.
Riêng những người trung thành với Giáo hội Scotland thì cho rằng điều này “gần như xúc phạm đến Đức Chúa Trời” vì những người ít học “sinh trưởng trong những gia đình thợ dệt, thợ may, hoặc cày bừa” lại làm ra vẻ mình hiểu Kinh-thánh và giảng dạy thông điệp của Kinh-thánh.
ชาย หนุ่ม คน หนึ่ง ทํา อะไร ใน เรื่อง งาน อาชีพ และ เพราะ เหตุ ใด?
Một người đàn ông trẻ tuổi đã quyết định thế nào về việc làm, và tại sao?
เยเนซิศ 3:1 แจ้ง ดัง นี้: “งู เป็น สัตว์ ฉลาด กว่า สรรพสัตว์ ป่า ที่ พระ ยะโฮวา เจ้า ได้ ทรง สร้าง ไว้.
Sáng-thế Ký 3:1 nói: “Vả, trong các loài thú đồng mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã làm nên, có con rắn là giống quỉ-quyệt hơn hết.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ อาชีพการเลี้ยงสัตว์ trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.